1. cần phải dùng 150ml dung dịch hcl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. Tính nồng độ mol của dung dịch hcl
2. khi cho 50g dung dịch hcl vào 1 cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl
3. cho 30,36g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch Hcl 2M (dư) thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b. tính thể tích dung dịch hcl đã dùng biết nó còn dư 20% so với lượng cần dùng
1. đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi ở đkc, thu được hỗn hợp khí A có tỉ khói o so với H2 là 15
a. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa CaCO3
1. đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp 2 kim loại là al và cu cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 ( ĐKTC ) . Tính phần trăm khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2. đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam mg cần vừa hết 6,72 lit ( đktc ) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2
a. Tính phần trăm thể tích các khí trong hộn hợp
b. Tính tỉ khối của X so với hidro
3. 4,48 lít hỗn hợp Z gồm O2 và Cl2 ở đkc. Tỉ khối của Z đối với khí H2 là 30,625
a. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp
1. Hiệu chỉnh thuật toán tìm max với bộ test N=6 và
A | 15 | -2 | 7 | 21 | 8 0 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 6 |
2. Đề tương tự bài 1 hãy viết thuật toán tìm max, min ở cả 2 dạng liên kết và sơ đồ khối.