Xác đinh lượng kết tinh mgso4.7h2o khi làm lanh 410.5g dung dịch bão hòa mgso4 từ 80 độ c xuống còn 20 độ c. Gỉa sử độ tan của mgso4 trong nước ở 80 độ c và 20 độ c lần lượt là 64.2g và 44.5g. Ai giúp với ạ cần gấp mn
Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gam dung dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC lần lượt là 73,8 g và 20 g.
Gọi khối lượng MgSO4 trong dd bão hòa ở 100oC là a (gam)
=> \(S_{100^oC}=\dfrac{a}{1642-a}.100=73,8\left(g\right)\)
=> \(a=697,2359\left(g\right)\)
=> Khối lượng H2O trong dd bão hòa ở 100oC = 1642 - 697,2359
= 944,7641 (g)
Gọi số mol MgSO4.7H2O tách ra là b (mol)
=> nMgSO4(bị tách ra) = b (mol)
=> mMgSO4(bị tách ra) = 120b (g)
nH2O(bị tách ra) = 7b (mol)
=> mH2O (bị tách ra) = 126b (g)
Khối lượng MgSO4 trong dd ở 0oC là: 697,2359 - 120b (g)
Khối lượng H2O trong dd ở 0oC là: 944,7641 - 126b (g)
\(S_{0^oC}=\dfrac{697,2359-120b}{944,7641-126b}.100=20\left(g\right)\)
=> b = 5,3616 (mol)
=> \(m_{MgSO_4.7H_2O}=5,3616.246=1318,9536\)
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
- Ở 80oC
Cứ 50g MgSO4 hòa tan vào 100g H2O thu được 150g dung dịch MgSO4 bão hòa
=> 600g MgSO4 hòa tan vào 1200g H2O thu được 1800g dung dịch MgSO4 bão hòa
Gọi n MgSO4.7H2O = a
=> n MgSO4 (tinh thể) = a ( mol )
n H2O ( tinh thể ) = 7a ( mol )
=> m MgSO4 = 120a (g)
m H2O = 126a ( g )
- Ở 20oC
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow\dfrac{600-120a}{1200-126a}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow a=2,52\)
=> m MgSO4.7H2O = 619,92 ( g )
Xác định lượng muối kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối kcl bão hòa từ 80 độ C xuống còn 20 độ C cho độ tan của HCl ở 80 độ C là 51 gam độ tan của kcl ở 20 độ C là 34 gam
Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa
=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa
Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)
=> mKCl (kt)= 74,5n (g)
Ở 20oC
\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)
=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)
=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)
Độ tan của MgSO4 ở 80 độ và 20 độ lần lượt là 50 gam và 33,7 gam . khi làm lạnh 1800 dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80 độ xuống 20 độ thì có bao nhiêu tinh thể MgSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch??
Dung dịch MgSO4 bão hòa ở 10oC có nồng độ là 21,7% và ở 90oC là 34,7%
a) Cần thêm bao nhiêu gam MgSO4 vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 10oC và đun nóng đến 90o C để được dung dịch bão hòa.
b) Làm nguội dung dịch bão hòa ở 90o C trong câu a xuống 10oC cho đến khi dung dịch trở nên bão hòa, tính lượng MgSO4.7H2O tách ra
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
21,7 |
100 |
90oC |
a + 21,7 |
100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
41,608 |
119,908 |
90oC |
41,608 – 120b |
119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802
1,Xác định lượng kết tinh MgSO4.6H2O khi làm lạnh 1642g dung dịch bão hòa từ 80 độ xuống 20 độ biết độ tan MgSO4 ở 80 độ =164,2 g và 20 độ =44,5 g
Ở 80oC: 100g nước hòa tan tối đa 164,2g MgSO4
\(\text{→ Trong 264,2g dd MgSO4 có 164,2g MgSO4}\)
\(\text{→ Trong 1642g dd MgSO4 có 1020,5g MgSO4}\)
Gọi số mol MgSO4.6H2O tách ra là x
Khối lượng dung dịch còn lại: 1642 - 228x (g)
Khối lượng MgSO4 còn lại trong dung dịch: \(\text{1020,5 - 120x (g)}\)
Ở 20oC: 100g nước hòa tan tối đa 44,5g MgSO4
\(\text{→ Trong 144,5g dd MgSO4 có 44,5g MgSO4}\)
Trong 1642 - 228x(g) dd MgSO4 có (1020,5 - 120x)g MgSO4
\(\text{→(1642 - 228x) . 44,5 = (1020,5 - 120x).144,5 }\)
\(\text{→ x = 10,341 }\)
mMgSO4.6H2O = 228 . 10,341 = 2351,6(g) > 1642
→ Sai đề
Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam
B. 115 gam
C. 95 gam
D. 80 gam
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
a) Ở 80 độ C, 100g H2O hòa tan được 40g CuSO4.
mdd = D.V = 1,12.100 = 112 gam. ---> C% = 40/112 = 35,71%; CM = 40/160/0,1 = 2,5M.
b) m = C%.mdd = 0,2.(100+m) ---> m = 20/4 = 5 gam ---> Độ tan là 5 g.
c) mdd = 700.5/40 = 87,5 gam.