trộn 10ml dd H2SO4 vs 10ml dd HCl rồi chia dd thu đc thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 cho tác dụng vs dd BaCl2 dư đc 6,99g kết tủa
Phần 2 cho tác dụng vs Na2CO3 dư tạo ra 896ml khí ở đktc
Xác định nồng độ mol của mỗi axit trước khi trộn
trộn 10ml dd H2SO4 vs 10ml dd HCl rồi chia dd thu đc thành 2 phần bằng nhau
phần 1 cho tác dụng vs dd BaCl2 dư đc 6,99g kết tủa
phần 2 cho tác dụng vs Na2CO3 dư tạo ra 896ml khí ở đktc
xác định nồng độ mol của mỗi axit trc khi trộn
Phần 1 :
PTHH
H2SO4 + BaCl2 - > BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
Ta có : n(kt) = nBaSO4 = \(\dfrac{6,99}{233}=0,03\left(mol\right)\)
=> nH2SO4=0,03(mol)
Phần 2 : Ta có : nCo2 = \(\dfrac{896}{22,4.1000}=0,04\left(mol\right)\)
Vì P1 = p2 nên nH2SO4(p2) = 0,03 (mol)
PTHH :
H2SO4 + Na2CO3 - > Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
0,03mol...............................................0,03mol
2HCl + Na2CO3 - > 2NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O
Ta có : nCO2 = nCO2(pư với H2SO4) + nCO2(pư với HCl)
=> nCO(pư với HCL) = 0,04 - 0,03 = 0,01(mol) => nHCl = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CMH2SO4=\dfrac{0,03.2}{0,01}=6\left(M\right)\\CMHCl=\dfrac{0,02.2}{0,01}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
trộn 10ml dd H2SO4 vs 10ml dd HCl rồi chia dd thu đc thành 2 phần bằng nhau
phần 1 cho tác dụng vs dd BaCl2 dư đc 6,99g kết tủa
phần 2 cho tác dụng vs Na2CO3 dư tạo ra 896ml khí ở đktc
xác định nồng độ mol của mỗi axit trc khi trộn
Đặt :
nH2SO4(mp) = x mol
nHCl (mp) = y mol
P1 :
nBaSO4 = 0.03 mol
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
_________0.03______0.03
P2 :
nCO2 = 0.04 mol
Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O
__________0.03_______________0.03
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
__________0.02___________0.04-0.03
nH2SO4 = 0.03 * 2 = 0.06 mol
nHCl = 0.02 * 2 = 0.04 mol
CM H2SO4 = 0.06/0.01=6M
CM HCl = 0.04/0.01 = 4M
giúp mk vs cần gấp!
trộn dd HSO vs dd HCl rồi chia dd thu đc thành 2 phần bằng nhau
- phần 1: cho t/d vs dung dịch BaCl dư ( chỉ có HSO phản ứng) thu đc 6,99g muối mới và nước
-phần 2: cho t/dụng vs NaCO dư thu đc 896ml khí CO (đktc) ; nước và hai muối mới.
a. viết các PTHH ở cả 2 phần và cho biết trạng thái của các muối tạo thành.
b. tính khối lượng mỗi axit đã phản ứng
Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
Để dễ tính ta chia đôi lun tổng hỗn hợp : là \(\frac{5,33}{2}\)=2,665g ,
Xét phần 2: kết tủa chắc chắn chỉ có BaSO4 :0.005mol.→mol BaCl2: 0,005mol →mol(Cl-):0.005\(\times2=0,01\)
Xét p1 : mol AgNo3: 0,05mol mà mol(AgCl)↓=0,04 →2 muối hết ,Ag dư →bảo toàn ng tố Cl→mol(Cl-trong RCln)=0,04-0,01=0,03mol
m(BAcl2)=0,005\(\times208=1,04\) →m(RCln)=2,665-1,04=1,625g ,
Đặt mol RCLn :x mol →x\(\times n=0,03\)→x=\(\frac{0,03}{n}\) Ta có M(RCln)\(\times\frac{0,03}{n}\)=1,625 →Giải ra đk : R=\(\frac{56}{3}\)n → n=3,R=56 tm
Cthh : FeCl3
3. Chia m gam hỗn hợp gồm etanol và phenol thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với Na(dư) thì thu đc 3,92 lít khí (đktc)
- Phần 2: Cho tác dụng với dd Br2 (dư) thì thu đc 49,65g kết tủa trắng.
Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Hãy xác định giá trị của m.
\(Phần\ 2 : \\ C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\\ n_{C_6H_5OH} = n_{C_6H_2OHBr_3} = \dfrac{49,65}{331} = 0,15(mol)\\ Phần\ 1 : n_{H_2} = \dfrac{3,92}{22,4}=0,175(mol)\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{C_2H_5OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,175.2 - 0,15 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m = 2(0,2.46 + 0,15.94) = 46,6(gam)\)
Chia m(g) hỗn hợp Fe , FeO, Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 : tác dụng vừa đủ vs 350ml dd h2so4 loãng 1M giải phóng 3,36 lít khí h2 (đktc). Phần 2: tác dụng vs dd h2so4 đặc, nóng, dư, thu được 5,6 lít khí So2(đktc) Tính phần trăm khốilượng của Fe trong hỗn hợp?
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
Chia a gam hỗn hợp X gồm K,Ag,Mg thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1:cho tác dụng vs nc dư thu đc 3,36l khí
Phần 2:cho tác dụng vs dd HCl dư thu đc 8,96l khí
Phần 3:cho tác dụng vs oxi dư,nung nóng thu đc 34,9 g chất rắn
a)Viết các PTHH
b)tính a?Biết các thể tích đo ở đktc
a)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b)
P1: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<--------------------0,15
=> nK(X) = 0,3.3 = 0,9 (mol)
P2:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2HCl --> 2KCl + H2
0,3------------------->0,15
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,25<-------------------0,25
=> nMg(X) = 0,25.3 = 0,75 (mol)
P3:
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
0,3------------->0,15
2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,25--------------->0,25
=> mAg(P3) = 34,9 - 0,15.94 - 0,25.40 = 10,8 (g)
=> mAg(X) = 10,8.3 = 32,4 (g)
a = mX = 0,9.39 + 0,75.24 + 32,4 = 85,5 (g)