NST đơn bội kép là gì? Nó có gì khác với bộ NST kép?
Mấy bạn giúp mình với, các bạn trả lười câu nào cũng được nhé ! Mình cần gấp. Thank you so much
1: Nhiếm sắc thể ( NST) là gì? Ta có thể thấy được NST ở những sinh vật nào ?
2: Cặp NST tương đồng là gì ? NST kép là gì ?
Sự khác nhau giữa NST tương đồng và NST kép ?
3: Bộ NST là gì? Bộ NST lưỡng bội là gì ? Bộ NST đơn bội là gì?:
4:Bộ NST của loài được đặc trưng bởi những yếu tố nào ? Số lượng NST trong mỗi tế bào của loài có phản ânhs trình độ tiến hóa của loài hay không ? Cho ví dụ ?
5: Hãy mô tả cấu trúc của NST ?
6: Chức năng của NST. Qua phân nghiên cứu về NST em hãy cho biết NST có những dấu hiệu nào chứng tỏ NST là vật chất mang thông tin di truyền
7:Cho biết bộ NST lưỡng bội, đơn bội của người, ruồi giấm, đậu Hà Lan, tinh tinh, trâu, gà, vịt, cỏ, lúa, cải, ngô, cà độc dược, châu chấu, thịt lợn
5) Cấu trúc nhiễm sắc thể:
* Cấu trúc hiển vi:
- Trạng tái nhiễm sắc thể đơn: gồm 2 đầu mút tâm động và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN
- Trạng thái nhiễm sắc kép: gồm 2 cromatit dính nhau tại tâm động
* Cấu trúc siêu hiển vi:
- NST được cấu tạo bởi 2 thành phần: ADN + protein loại histon
- Phân tử ADN có chiều ngang 2nm, gồm 146 cặp Nu quấn quanh khối protein (8 phân tử histon) 7/4 vòng \(\rightarrow\) nucleoxom
- Nhiều nucleoxom liên kết với nhau (mức xoắn 1) \(\rightarrow\) sợi cơ bản (chiều ngang 11nm). (Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 pân tử protein histon)
- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 \(\rightarrow\) Sợi nhiễm sắc (30nm)
- Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn bậc 3 \(\rightarrow\) Sợi siêu xoắn (300nm)
- Sợi siêu xoắn kết đặc \(\rightarrow\) cromatit (700nm)
1) Nhiễm sắc thể là 1 cấu trúc có tổ chức của ADN và protein nằm trong các tế bào
Ta có thể thấy được NST ở động vật và thực vật
mk pjt đc mấy cái này thôi
7) Người: 2n = 46 (n = 23)
Ruồi giấm: 2n = 8 (n = 4)
Đậu Hà Lan: 2n = 14 (n = 7)
Tinh Tinh: 2n = 48 (n = 24)
Trâu: 2n = 48 (n = 24)
Gà: 2n = 78 (n = 39)
Vịt: 2n = 78 (n = 39)
Lúa: 2n = 24 (n = 12)
Cải: 2n = 18 (n = 9)
Ngô: 2n = 20 (n=10)
Châu Chấu: Cái: 2n = 24XX, Đực: 23XO
Lợn: 2n = 38 (n = 19)
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân: Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là... A.18 NST đơn B.18 NST kép C.36 NST kép D.36 NST đơn Giải thích tại sao?
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60
B. 80
C. 120
D. 20
Phân biệt NST đơn bội kép, NST kép và NST đơn với ạ:( Cho ví dụ giúp mình với ạ mình cảm ơn
1 loài sinh vật có bộ NST 2n=18. Quan sát 1 nhóm tb nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào, NST đơn đang phân li về 2 cực tb, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a, Các tb nguyên phân ở kì nào?
b, Số lượng tb ở mỗi kì là bao nhiêu?
c, Nếu nhóm tb trên đều có nguồn gốc từ 1 tb khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt nguyên phân?
a) Các tế bào đang ở kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân
b) Số nst đơn là (720-144)/2=288 NST
Số nst kép là 288 + 144= 432 NST
c) Gọi k là số làn nguyên phân.
Số tế bào đang ở kì sau là 288/36= 8 tế bào
Số tế bào đang ở kì giữa là 432/18= 24 tế bào
=> Tổng số tế bào là 8+24= 32
=> 2k=32=> k=5.
Vậy các tế bào nguyên phân 5 lần
1. Bộ NST lúa nước 2n = 24, tế bào lúa nước đang ở kì sau nguyên phân có số NST là bao nhiêu?
A. 24 NST đơn; B. 24 NST kép; C. 48 NST kép; D. 48 NST đơn.
2. Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?
A. Kì đầu; B. Kì giữa; C. Kì trung gian; D. Kì sau.
3. Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra:
A. 2 tế bào có n NST; B. 4 tế bào có n NST;
C. 2 tế bào có 2 NST; D. 4 tế bào có 2n NST.
4. Từ một tế bào qua 3 lần nguyên phân liên tiếp cho ra:
A. 8 tế bào con; B. 7 tế bào con; C. 6 tế bào con; D. 4 tế bào con.
5. Trong phân tử ADN, theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào là đúng?
A. T = A; X = G; B. A + G; T + X;
C. Cả A và B sai; D. Cả A và B đúng.
6. Gen B có số nucleotit loại A = 200, loại X = 400. Số nucleotit còn lại là:
A. T = G = 400; B. T = G = 600;
C. T = 200, G = 400; D. không tính được.
7. Đột biến gây bệnh Đao ở người là do:
A. bệnh nhân có 1 NST 20 (2n-1); B. bệnh nhân có 3 NST 20 (2n+1);
C. bệnh nhân có 1 NST 21 (2n-1); D. bệnh nhân có 3 NST 21 (2n+1).
8. Ở bắp 2n = 20 NST, số NST của bắp ở thể tứ bội là:
A. 30 NST; B. 35 NST; C. 40 NST; D. 80 NST.
9. Biến dị tổ hợp là:
a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
b.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.
c.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P.
d.Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.
10. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
a. Số lượng, trạng thái, cấu trúc. b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.
c.Số lượng, hình dạng, trạng thái. d. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc.
11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
a. Kì trung gian. b. Kì đầu. c. Kì giữa. d. Kì sau.
12. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
a. A, T, G, X. b. A, U, G, X. c. A, T, U, X. d. A, T, G, U.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a.P: AABB x AAbb. b. P: AAbb x aaBB. c.P: Aa x Aa. d. P: Aabb x aaBB
13. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:
a. 4. b. 32. c. 16. d. 8.
Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:
a.2. b. 4. c. 8 d. 16
14. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
a. 1. b. 2. c. 3. d. 4.
15. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
a. Kiểu gen trong giao tử b.Điều kiện môi trường sống
b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường c. Kỹ thuật chăm sóc
16. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
a. 16. b. 8. c. 4. d. 32.
Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
a. 3 b. 49 c. 47 d.45
17. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?
a.Đột biến gen b.Thường biến c.Đột biến NST d. Đột biến gen và đột biến NST.
18.:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G … B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X … D. … G – A – G – X – T – A – G …
19.: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21.
21. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4
22. : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb D. 100% Bb
23. Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Trội không hoàn toàn.
C. Lai phân tích. D. Trội hoàn toàn.
24. Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.
A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì giữa. D. Kì sau.
25. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
1. Bộ NST lúa nước 2n = 24, tế bào lúa nước đang ở kì sau nguyên phân có số NST là bao nhiêu?
D. 48 NST đơn.
2. Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?
C. Kì trung gian;
3. Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra:
B. 4 tế bào có n NST;
4. Từ một tế bào qua 3 lần nguyên phân liên tiếp cho ra:
A. 8 tế bào con;
5. Trong phân tử ADN, theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào là đúng?
A. T = A; X = G; B. A + G = T + X;
C. Cả A và B sai; D. Cả A và B đúng.
6. Gen B có số nucleotit loại A = 200, loại X = 400. Số nucleotit còn lại là:
C. T = 200, G = 400;
7. Đột biến gây bệnh Đao ở người là do:
D. bệnh nhân có 3 NST 21 (2n+1).
8. Ở bắp 2n = 20 NST, số NST của bắp ở thể tứ bội là:
C. 40 NST;
9. Biến dị tổ hợp là:
a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
10. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.
11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
c. Kì giữa.
12. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
a. A, T, G, X.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
b. P: AAbb x aaBB.
13. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:
d. 8.
Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:
d. 16
14. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
a. 1.
15. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
16. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
a. 16.
Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
c. 47
17. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?
a.Đột biến gen
18.:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
C. … T – X – G – X – T – A – X …
19.: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
B. Mất đoạn NST 21.
.
21. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
C. 2,3,4
22. : Ở bí, quả tròn là tính trạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
C. 50% Bb : 50% bb
23. Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
C. Lai phân tích.
24. Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.
B. Kì trung gian.
25. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
trong quá trình phân bào nst tồn tại ở trạng thái kép ở kì nào?sự thay đỏi trang thái đơn kép của nst có ảnh hưởng gì đến hàm lượng ADN trong tế bào
- Trong quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái kép ở :
+ kì trung gian
+ kì đầu
+ kì giữa
- Khi NST nhân đôi, hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi so với khi NST ở trạng thái đơn
- Khi kết thúc phân bào, NST trở lại trạng thái đơn, hàm lượng ADN trở về giống với ban đầu
Một loài sinh vật có số nhóm liên kết bằng 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Do đột biến NST, bộ NST có 22 NST nên đây là dạng đột biến thể ba kép.
(2) Do đột biến NST, bộ NST có 19 NST nên đây có thể là dạng đột biến thể một.
(3) Do đột biến NST, bộ NST có 18 NST nên đây có thể là dạng đột biến thể một kép hoặc đột biến thể không.
(4) Do đột biến NST, bộ NST có 30 NST nên đây có thể là dạng đột biến tam bội. Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
1 sai. Số nhóm gen liên kết bằng 10 → n = 10; 2n = 20. Bộ NST có 3 NST chưa chắc đã là thể ba kép 2n + 1 + 1 mà có thể là thể bốn: 2n + 2.
2 đúng. Bộ NST là 19 → 2n – 1 dạng thể một
3 đúng. Bộ NST là 18 có thể là 2n – 1 – 1 hoặc 2n – 2.
4 đúng. Bộ NST có 30 NST (3n) đây là dạng đột biến tam bội.
Một loài có bộ NST 2n = 24. Số NST trong các thể một nhiễm, tam bội và tam nhiễm kép lần lượt là:
A. 23 – 36 – 26
B. 23 – 25 – 26
C. 23 – 72 – 26
D. 25 – 27 – 36
Chọn A.
Thể một nhiễm 2n – 1 = 23 NST
Thể tam bội 3n = 36 NST
Thể tam nhiễm kép 2n +1+1 = 26 NST
Câu 1:Bộ NST lúa nước 2n=24, tế bào lúa nước đang ở chu kì nguyên phân số NST là bao nhiêu ?
a. 24 NST đơn b. 24 NST kép c. 48 NST kép d. 48 NST đơn
Câu 2: Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. KÌ trung gian d. Kì cuối
Cau 3:Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra :
a. 2 tế bào cho ra 2 NST; b. 2 tế bào có n NST
c. 2 tế bào có 2 NST d. 4 tế bào có 2n NST
Câu 4: Từ một tế bào qua 3 lần nguyên phân liên tiếp cho ra:
a.8 tế bào con b. 7 tế bào con c.6 tế bào con d. 4 tế bào con