Câu 10: Hòa tan vừa đủ hỗn hợp gồm: Mg và Fe vào 140 ml dd HCl 1M.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
B. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 6: Hòa tan vừa đủ hỗn hợp gồm: Mg và Fe vào 140 ml dd HCl 1M.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra. B. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hoà tan vừa đủ 1,69 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 140 ml dd HCL 1M
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết : Al = 27,H = 1, S = 32, O= 16, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe
\(PTHH:\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2x+2y=0,14;m_{hh}=24x+56y=1,69\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,0696875\\y=0,0003125\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x=1,6725\left(g\right)\\m_{Fe}=56y=0,0157\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(x\) \(2x\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(2y\)
b)\(n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=1,69\\2x+2y=0,14\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=3,125\cdot10^{-4}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,07\cdot24=1,68\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=3,125\cdot10^{-4}\cdot56=0,0175\left(g\right)\)
Câu 3:(3,0 điểm)Cho 12 gam hỗn hợp gồm kim loại Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A, chất rắn B và 3,36 lít khí C (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính nồng độ % của dung dịch A tạo thành sau phản ứng.
(Cho Cu = 64, Fe = 56, H = 1, O = 16, Cl = 35,5)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<-0,3<----0,15<---0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,15.56}{12}.100\%=70\%\%\\\%Cu=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
c) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
d) mdd = 12 + 109,5 - 0,15.2 = 121,2 (g)
\(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{0,15.127}{121,2}.100\%=15,718\%\)
a: \(Cu+2HCl->CuCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch axit HCl thu được 2,24 lít khí.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
3. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit HCl )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100=46,66\%\\\%m_{Cu}=100\%-46,66\%=53,34\%\end{matrix}\right.\)
7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Al}=a,n_{Mg}=b\\ 27a+24b=7,5\left(I\right)\\ 1,5a+b=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(II\right)\\ a=0,1;b=0,2\\ \%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{7,5}\cdot100\%=36\%\\ \%m_{Mg}=64\%\\ c.m_{HCl}=36,5\left(0,1\cdot3+0,2\cdot2\right)=18,25g\\ d.m_{ddsau}=7,5+\dfrac{18,25}{14,6:100}-0,35\cdot2=131,8g\\ C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{133,5\cdot0,1}{131,8}\cdot100\%=10,1\%\\ C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{95\cdot0,2}{131,8}\cdot100\%=14,4\%\)
Cho 100g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dd HCL 30% (D=1,15g/ml). Sau PƯ thu đc 11,2l khí(đktc)
a) Viết PTPƯ hóa học xảy ra
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích HCL để hòa tan vừa đủ hỗn hợp trên
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______0,5<-1<------0,5<---0,5
=> mFe = 0,5.56 = 28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeO=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{72}{72}=1\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
______1---->2
=> mHCl = (1+2).36,5 = 109,5 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{109,5.100}{30}=365\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{365}{1,15}=317,39\left(ml\right)\)
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2g\)
\(m_{MgO}=9.2-1.2=8\left(g\right)\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
$m_{MgO} = 9,2 - 1,2 = 8(gam)$
:Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{MgO}=18,4-4,8=13,6g\)
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,2---------------------0,2
FeO+2HCl->FeCl2+H2O
n H2=0,2 mol
=>%mFe=\(\dfrac{0,2.56}{20}.100=56\%\)
=>%mFeO=44%