Đốt cháy 9,6 g Lưu huỳnh trong ôxi thu đc Lưu huỳnh đi ôxit
a) Tính khối lg lưu huỳnh tham gia pứ bt hiệu xuất pứ đạt 90%
b) Tính thể tích SO2 tạo thành
Đốt cháy 9,6 g Lưu huỳnh trong ôxi thu đc Lưu huỳnh đi ôxit
a) Tính khối lg lưu huỳnh tham gia pứ bt hiệu xuất pứ đạt 90%
b) Tính thể tích SO2 tạo thành
S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2
\(n_S=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
a) \(m_Spư=9,6\times90\%=8,64\left(g\right)\)
b) \(n_Spư=\frac{8,64}{32}=0,27\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{SO_2}=n_Spư=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,27\times22,4=6,048\left(l\right)\)
a) S + O2 ==to==> SO2
ms pứ = 90% . 9,6 = 8,64 (g)
b) nS pứ = m/M = 8,64/32 = 0,27 (mol)
Theo pt, ta có: \(n_{SO_2}=n_S=0,27\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=n.22,4=0,27.22,4=6,048\left(l\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
a, \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Đốt 5,4 g Al trong bình chứa lưu huỳnh( pứ vừa đủ) . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là
cho 9,6 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được khí lưu huỳnh đioxit a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành c) tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi. Biết các khí đo ở đktc
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{SO_2}=0,3.64=19,2\left(g\right)\\
V_{KK}=\left(0,3.22,4\right):\dfrac{1}{5}=33,6\left(L\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,3-->0,3----->0,3
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{SO_2}=0,3.64=19,2\left(g\right)\\V_{kk}=0,3.5.22,4=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
10/ Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí lưu huỳnh đi ôxit SO2 .
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Biết S tham gia 1,6g , tìm thể tích khí SO2 và thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích của không khí )
a) \(PTHH:S+O_2\) → \(SO_2\)
b) \(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH
⇒ \(n_S=n_{O_2}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Vì khí O2 chiếm 1/5 thể tích của không khí
⇒ \(V_{kk\left(đktc\right)}=5.1,12=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy 9,6 gam lưu Huỳnh trong bình khí oxi sinh ra lưu Huỳnh d(oxit ( SO2)
a, tính khối lượng M SO2?
b, VO2 (đkct)
a) \(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,3 0,3 0,3
\(m_{SO_2}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
S + O2 → SO2
n S = 9,6:32 =0,3 = n O2 = n SO2
m SO2 = 0,3.(32+16.2)=19,2 g
V O2= 0,3.22,4=6,72 lít
\(a,\\n_S=9,6:32=0,3(mol)\\ S+O_2 \to SO_2\\ \)
\(n_{SO_2}=n_S=0,3 (mol)\\ \to m_{SO_2}=0,3.64=19,2(g)\)
\(b, n_{O_2}=0,3(mol)\\ V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2) a,Viết phương trình phản ứng xảy ra b,Tính thể tích khí oxi tham gia phương trình ở đktc c,Tính khối lượng Kali clorat (KClO3) cần dùng để phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên. Gỉa sử hiệu suất của phản ứng là 80%, thể tích đo được ở đktc
a)`S+O_2->SO_2` nhiệt độ
`0,5-0,5`mol
`n_S=32/64=0,5`mol
`V_(O_2)=0,5.22,4=1,12l`l
c) `2KClO_3->2KCl+3O_2` nhiệt độ
`1/3-------0,5` mol
`H=80%`
`m_(KClO_3)=1/3.(122,5).80%=32,67`g