Có 200ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M
a/Tính thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để trung hòa dung dịch nói trên
b/Tính CM các muối trong dung dịch thu được sau khi phản ứng trung hòa kết thúc
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 160,0 ml
B. 225,0 ml
C. . 180,0 ml
D. 200,0 ml
Giải thích: Đáp án D
Glutamic:
Ta có ∶ Glu + (HCl,H2SO4) ⟶ Muối
Bảo toàn khối lượng ta có :
Suy ra số mol OH− cần để phản ứng với số chất tan trong dung dịch X cũng là số mol OH−phản ứng với tổng số mol H+
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 160,0 ml
B. 225,0 ml
C. . 180,0 ml
D. 200,0 ml
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H 2 S O 4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 180,0 ml
B. 200,0 ml
C. 160,0 ml
D. 225,0 ml
Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
A. 8.
B. 12.
C. 14.
D. 16.
Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H.
Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
A. 8
B. 12
C. 14
D. 16
Chọn đáp án C
– Xử lý dữ kiện ancol: nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1 mol.
⇒ neste = nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol.
● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 44x + 18y = 334,8(g).
Đốt muối ⇌ đốt axit ⇒ x = y ||⇒ giải hệ có: x = y = 5,4 mol.
● Đặt ntristearin = a; nX = b ⇒ neste = a + b = 0,2 mol.
nNaOH pứ = 3a + b = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,1 mol.
⇒ Cancol đơn = 5 || Bảo toàn Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.
Bảo toàn Cacbon: Cmuối còn lại = 2 ||⇒ X là CH3COOC5H11
Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
A. 8.
B. 12.
C. 14
D. 16
trung hòa 10ml hỗn hợp dung dịch x gồm hcl và chcooh cần 3ml dung dịch koh 1M. cô sản phẩm thu được 0,235g muối khan. mặt khác, để trung hòa lượng axi trên cần v ml hỗn hợp dung dịch ba(oh)2 0,02M và naoh 0,01M: a) tính nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp b) tinh v
nhớ ghi đầy đủ cách giả ra giấy , chụp và gửi
a, PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=x+y=0,003.1=0,003\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74,5x + 98y = 0,235 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0025\left(mol\right)\\y\approx0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,0025}{0,01}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,0005}{0,01}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=0,003\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Theo PT: \(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Rightarrow0,003=2.\dfrac{V}{1000}.0,02+\dfrac{V}{1000}.0,01\) \(\Rightarrow V=60\left(ml\right)\)