Trình bày nguyên lý 2 loại tham số
Cho ví dụ minh họa trong Windows
hãy trình bày tổng quát về thì quá khứ đơn và cho ví dụ minh họa từng loại câu (KĐ,PĐ,NV)? với động từ tobe: cho mỗi loại câu, 2 ví dụ, 1 ở số ít, 1 ở số nhiều. Với động từ thường mỗi loại câu 1 ví dụ
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She was nice to me in the past. (Cô ấy đã từng rất tốt với tôi hồi trước.)They were nice to me in my last holiday.I was not obedient when I was a child. (Tôi đã không vâng lời khi tôi còn là một đứa trẻ.)We were very obedient children when we were young.Were they invited to your party last Sunday? (Họ có được mời đến bữa tiệc của bạn vào Chủ nhật tuần trước không?)Was Peter an interesting person? (Peter có phải là một người thú vị không?)We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá.)She didn’t come to school last week. (Tuần trước bạn nữ ấy không đến trường.)Did they enjoy the film? (Họ có thích bộ phim không?)Hãy trình bày các căn cứ phân loại vật nuôi và cho ví dụ minh họa.
Những căn cứ để phân loại vật nuôi:
- Căn cứ vào nguồn gốc
- Căn cứ vào đặc tính sinh vật học
- Căn cứ mục đích sử dụng
Trình bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương pháp thực nghiệm trong Vật lí.
Ví dụ:
+ Thả một hòn bi rơi từ tầng 3 xuống dưới mặt đất
+ Ném một quả bóng lên trên
3. Trình bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương pháp thực nghiệm trong Vật lí
Ví dụ:
- Nghiên cứu về chuyển động rơi tự do của vật bằng cách thực hiện các thí nghiệm thả rơi vật ở các độ cao khác nhau, các vật khác nhau (khối lượng, hình dạng, kích thước).
- Nghiên cứu về sự truyền thẳng của tia sáng.
Nêu nguyên lý biến đổi điện năng của đồ dùng điện – quang; điện – cơ; điện nhiệt. Với mỗi loại cho ví dụ minh họa.
Trình bày các cách điều chế muối? cho ví dụ minh họa.
trình bày tính chất hóa học của muối ? cho ví dụ minh họa ?
trình bày tính chất hóa học của muối ? cho ví dụ minh họa ?
a. Thế nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện? Mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
b. Trình bày quá trình ức chế một PXCĐK mà em biết
c.Ý nghĩa của việc thành lập một PXCĐK trong đời sống
a. Thế nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện?
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,là kết quả của quá trình học tập,rèn luyện
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có,không cần học tập
Mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
- Ví dụ phản xạ có điều kiện: Không dại mà chơi đùa với lửa
- Ví dụ phản xạ không điều kiện: Tay chạm phải vật nóng thì rụt tay lại
b. Trình bày quá trình ức chế một PXCĐK mà em biết
Ví dụ: Phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn
Khi bật đèn sáng thì trung khu thị giác hưng phấn (vùng thị giác ở thùy chẩm) làm chó quay đầu về phía ánh sáng (phản xạ không điều kiện)
Khi chó ăn thì trung khu điều khiển sự tiết nước bọt ở trụ não bị hưng phấn làm nước bọt tiết ra (phản xạ không điều kiện) đồng thời trung khu ăn uống ở vỏ não cũng bị hưng phấn
Bật đèn chi cho chó ăn thì trung khu thị giác và trung khu ăn uống đều hưng phấn và có sự khuếch tán các hưng phấn đó trong não tạo đường liên hệ tạm thời giữa trung khu thị giác và trung khu ăn uống
Nếu kết hợp bật đèn (trước vài giây) mới cho chó ăn, sự kết hợp lặp đi lặp lại nhiều lần thì ta thành lập được phản xạ có điều kiện ở chó là chỉ bật đèn (không cho ăn) chó vẫn tiết nước bọt
Nguồn: https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-1-vi-du-ve-pxcdk-ma-phan-xa-nay-da-bi-uc-che.182376147445
c.Ý nghĩa của việc thành lập một PXCĐK trong đời sống
*Ý nghĩa:
- Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
- Hình thành các thói quen tập quán tốt
- Từ bỏ các thói hư,tật xấu
a.
-Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm
VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
- Phản xạ không có điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
VD: Khi chào đời đã biết khóc.
b. Ức chế phản xạ có điều kiện: Khi phản xạ không được củng cố thường xuyên, phản xạ sẽ mất dần.
c. Ý nghĩa: giúp cho con người thích nghi với các thói quen và điều kiện sống.