Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M với 100 ml dung dịch HCl 0,4M
a,Dung dịch thu được có môi trường gì?
b,Tính CM/l của dung dịch sau phản ứng
Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
A. quì tím chuyển sang màu đỏ
B. quì tím chuyển sang màu xanh
C. quì tím không đổi màu.
D. không xác định được màu quì tím
Chọn A
n H + = 0,15; n O H - = 0,1.(0,4.2 + 0,6) = 0,14 mol ⇒ H+ dư ⇒ quì tím hóa đỏ
Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
A. quì tím chuyển sang màu đỏ.
B. quì tím chuyển sang màu xanh.
C. quì tím không đổi màu.
D. không xác định được màu quì tím.
cho 100ml dung dịch HCl 2M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 0,2M
a) thể tích của dung dịch Ba(OH)2 0,2M phản ứng
b) tính CM của dd BaCl2 thu được sau phản ứng
100ml = 0,1l
Số mol của HCL là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng là :
\(2HCL+Ba\left(OH\right)_2->BaCl_2+2H_2O\)
Số mol của \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Thể tích dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b) Thể tích của \(BaCl_2\) (đktc) là :
\(V_{BaCl_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Nồng động dung dịch của \(BaCl_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{2,24}=0,446M\)
Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M, KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x là
A. 1,6
B. 2,0
C. 0,8
D. 1,2
Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M, KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x là
A. 1,6.
B. 2.
C. 0,8.
D. 1,2.
Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M; KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8g kết tủa. Giá trị x là
A. 1,2
B. 1,6
C. 0,8
D. 2
Đáp án A
Có n N a 2 C O 3 = 0 , 2 ; n K H C O 3 = 0 , 5 x ; n B a C O 3 = 0 , 4
Khi cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch HCl thì các phản ứng sau xảy ra đồng thời:
Vì cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa nên HCl phản ứng hết, 2 chất còn lại phản ứng dư:
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
PTHH: \(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na2SO4 dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,04\cdot136=5,44\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,08}{0,1+0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 13,08
C. 11,40
D. 9,28
Đáp án A
Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)
Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06
→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 13,08
C. 11,40
D. 9,28
Đáp án A
Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)
Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06
→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72