Tìm ước chung thông qua ƯCLN:
a) 15 và 21
b) 24; 84 và 140.
Bài 1:Tìm ƯCLN,BCNN của
a,12 và 18
b,24,36,và 60
Bài 2:Tìm ƯCLN của
a,12 và 18
b,12 và 10
c,24 và 48
d,300 và 280
Bài 3:Tìm ƯC thông qua ƯCLN:
a,40 và 24
b,12 và 52
c,36 và 990
3:
a: \(40=2^3\cdot5;24=2^3\cdot3\)
=>\(ƯCLN\left(40;24\right)=2^3=8\)
=>\(ƯC\left(40;24\right)=Ư\left(8\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8\right\}\)
b: \(12=2^2\cdot3;52=2^2\cdot13\)
=>\(ƯCLN\left(12;52\right)=2^2=4\)
=>\(ƯC\left(12;52\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
c: \(36=2^2\cdot3^2;990=2\cdot3^2\cdot5\cdot11\)
=>\(ƯCLN\left(36;990\right)=3^2\cdot2=18\)
=>\(ƯC\left(36;990\right)=\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6;9;-9;18;-18\right\}\)
2:
a: \(12=2^2\cdot3;18=3^2\cdot2\)
=>\(ƯCLN\left(12;18\right)=2\cdot3=6\)
b: \(12=2^2\cdot3;10=2\cdot5\)
=>\(ƯCLN\left(12;10\right)=2\)
c: \(24=2^3\cdot3;48=2^4\cdot3\)
=>\(ƯCLN\left(24;48\right)=2^3\cdot3=24\)
d: \(300=2^2\cdot3\cdot5^2;280=2^3\cdot5\cdot7\)
=>\(ƯCLN\left(300;280\right)=2^2\cdot5=20\)
Tìm các ước chung của 24 và 180 thông qua tìm ƯCLN
ƯCLN (24; 180) = 12. Mà Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Vậy ƯC (24; 180) = {l; 2; 3; 4; 6}
Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất:
12 và 52 63 và 2970
36 và 990 24, 36 và 60
54 và 36 65 và 125
10,20 và 70 9,18 và 72
25,55 và 75
UCLN(12;52)=4
UCLN(36;990)=18
UCLN(54;36)=18
UCLN(12;52)=4
UCLN(36;990)=18
UCLN(54;36)=18
UCLN(10;20;70)=10
UCLN(25;55;75)=5
UCLN(63;2970)=9
UCLN(24;36;60)=6
UCLN(65;125)=5
UCLN(9;18;72)=9
12 = 22 . 3
52 = 22 . 13
ƯCLN(12,52) = 22 = 4
ƯC(12,52) = Ư(4) = 1,2,4
b) 36 = 22 . 32
990 = 2 . 5 . 32 . 11
ƯCLN(36,990) = 2 . 32 = 18
ƯC(36,990) = Ư(18) = 1,2,3,6,9,18
c) 10 = 2 . 5
20 = 22 . 5
70 = 7 . 2 . 5
ƯCLN(10,20,70) = 2 . 5 = 10
ƯC(10,20,70) = Ư(10) = 1,2,5,10
d) 54 = 2 . 33
36 = 22 . 32
ƯCLN(54,36) = 2 . 32 = 18
ƯC(54,36) = Ư(18) = 1,2,3,6,9,18
e) 25 = 52
55 = 11.5
75 = 52 . 3
ƯCLN(25,55,75) = 5
ƯC(25,55,75) = Ư(5) = 1,5
tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất
a,40 và 24
b, 80 và 144
c,54 và 36
d, 9,18,72
a) 40 và 24:
Ta có: 40= 2^3x5
24= 2^3x 5
USCLN là: 2^3= 8
b) 80 và 144
Ta có: 80= 2^4x5
144= 2^4 x 3^2
USCLN là: 2^4= 16
Các bài khác làm tương tự.
Tìm ước chung thông qua ƯCLN: a) 15 và 21; b) 24; 84 và 140.
a) 15= 3.5
21= 3.7
ƯCLN(15,21)={3}
b)24=2^3.3
84=2^2.3.7
140=2^2.5.7
ƯCLN(2^2)={4}
tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất :
câu a : 40 và 24
câu b : 12 và 52
câu c : 36 và 990
câu d : 54 và 36
câu e : 10,20 và 70
a, 40và24 Ta có:40=2^3×5 24=2^3×3;Vậy ƯCLN(40,24)=2^3=8. =>ƯC(40,24)={1;2;4;8} Các câu còn lại tương tự nhé
tìm ước chung thông qua ước chung lướn nhất của 54 và 36
Nêu khái niệm về:
1. Ước và Bội.
2. Cách tìm bội
3. Cách tìm ước.
4. Số nguyên tố.
5. Ước chung.
6. Ước chung lớn nhất - ƯCLN
7. Cách tìm ước chung lớn nhất - ƯCLN
8. Cách tìm ƯớC thông qua UCLN.
9. Bội chung.
10. Các tìm bội chung nhỏ nhất. (BCNN)
11. Cách tìm bội chung thông qua BCNN.
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
Tìm các ước chung của 42 và 30 thông qua tìm ƯCLN
Tìm bội chung thông qua UCLN : x chia hết cho 8;18;30 . Tìm ước chung thông qua BCNN :12;30