Ở người bệnh dính ngón tai thứ 2 và ngón tay thứ3 được qui đi bởi gen nằm trên NST giới tính Y
a/bệnh này có thể có ở nữ Ko? Tại sao?
B/ viết sơ đồ lai sự duy truyền bệnh
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái tháo đường.
Phương án đúng là:
A. I, III, IV, V
B. I, III, IV
C. II, III, IV, V
D. I, II, IV
Đáp án: B
Bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn trên X quy định
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định
Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên X
Bệnh đái tháo đường do đột biến gen trên NST thường
Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối là bệnh nằm trên NST Y
Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 alen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X – alen của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường. Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 78
B. 84
C. 108
D. 156
Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 84
B. 156
C. 108
D. 78
Đáp án B
-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen
-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông: 3 3 + 1 2 = 6
+ Ở giới nữ: XX = 2 × 2 2 × 2 + 1 2 = 10
+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4
→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14
-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96
→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156.
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người:
(1) Bạch tạng. (2) Ung thư máu. (3) Mù màu.
(4) Máu khó đông. (5) Dính ngón tay 2-3. (6) Túm lông trên tai.
(7) Bệnh đao. (8) Pheninketo niệu.
Có bao nhiêu bệnh, tật di truyền liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án B
Các bệnh tật di truyền liên kết với giới tính là (3), (4), (5), (6).
Trong đó: Bệnh mù màu và máu khó đông là bệnh nằm trên NST giới tính X.
Dính ngón tay 2 - 3 và túm lông trên tai nằm trên NST giới tính Y.
(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22.
(7) Bệnh Đao do đột biến NST dạng thể ba ở NST 21.
(8) Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.
Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.
Từ phả hệ này, xét các kết luận sau:
(1) Bệnh di truyền chi phối phả hệ nói trên là do gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định.
(2) Cả 11 cá thể ở thế hệ II đều biết chắc chắn kiểu gen do bệnh chỉ ở nam giới (gen trên NST Y)
(3) Bệnh tuân theo qui luật di truyền chéo
(4) Xác suất để cá thể (?) ở thế hệ thứ II mắc bệnh là 0%
(5) Kiểu gen của người phụ nữ II.2; II.5; II.7 và II.9 là giống nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn D.
1. Bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh, gen di truyền đơn gen
=> bệnh do gen lặn trên NST X
2. Sai bệnh này xuất hiện ở cả hai giới
3. Đúng
4. Sai, 2 có tỉ lệ kiểu gen ( 1 2 XA XA : 1 2 XA Xa ) x XA Y
Xác suất sinh con bị bệnh là: 1 8 => 4 sai
5. Các người phụ nữ II.2; II.5; II.7 và II.9 có kiểu hình giống nhau nhưng kiểu gen thì có thể là XA XA hoặc XA Xa => 5 sai
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định?
1. Bệnh mù màu.
2. Bệnh bạch tạng.
3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối.
4. Bệnh máu khó đông.
5. Bênh đái đường.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1. Bạch tạng.
2. Ung thư máu.
3. Mù màu.
4. Dính ngón tay 2- 3.
5. Máu khó đông.
6. Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3, 4, 5, 6.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 7.
Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X
Bệnh dính ngón tay, bệnh túm lông trên tay nằm trên NST Y
Đáp án A
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.
2: Ung thư máu.
3: Mù màu.
4: Dính ngón tay 2-3.
5: Máu khó đông.
6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
8: phênilkêtôniệu
9. Bệnh Claiphentơ
Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : B
Các bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính tính 3, 4, 5, 6
- Mù màu , máu khó đông là bện nằm trên NST X
- Túm lông trên tay và dính ngón tay số 2 -3 là gen nằm trên NST Y
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây
Biết rằng không xảy đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Bệnh M trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính qui định.
(3) Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh --> bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định --> (1) đúng
+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.
+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)
■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ
(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) --> (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)
(13) có kiểu gen Aa.
(13) x (14) ⇔ (2/5AA : 3/5Aa) -->(17/20A- : 3/20aa)
* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M
Kiểu gen của (14) là
X
B
Y
; (12)
X
b
Y
--> (8)
X
B
X
b
; (7)
X
B
Y
--> (13) có kiểu gen là
+ Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là
+ Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: --> 4 đúng.