a,Trong thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng, KH của các cây F2 thu được không đồng nhất ? Giải thích.
b, Bằng cách nào xác định được KG của cây hoa đỏ F2
Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi 2 cặp gen không alen PLDL và tổ hợp tự do. Sự có mặt của mỗi gen trội làm cây giảm bớt chiều cao 5cm. Cây cao nhất có chiều cao là 120cm.
A/ hãy xác định quy luật di truyền chi phối và giải thích sự hình thành mỗi loại kiểu hình
B/ ĐỂ F2 thu được các cây có chiều cao 110cm thì phải chon các cây P có KG và KH như thế nào?
C/ cho lai cây F1được tọ ra từ 1 trong các phép lai nói trên giao phấn với nhau, yhu được F2 trong có 1 KH chiếm tỉ lệ 1/16. Hãy lập sơ đồ lai và nhận xét tỉ lệ KG và KH của F2
Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F tự giao phối thu được F2.
a, Xác định kiểu gen của P
b, Viết sơ đồ lai từ P đến F2
c, Để biết cá kiếm mắt đên thuần chủng hay không ta làm thế nào
Đem giao phối hoa đỏ, quả ngọt với hoa ,quả chua ->thu được 100% hoa hồng,quả ngọt. F1 giao phối với nhau ->F2:37,5%hhồng-quả ngọt;18,75%hhđỏ-quả chua;18,75%htrắq-quả ngọt;12,5%hhồng-quả chua;6,25%hđỏ-chua;6,25%htrắq-quả chua. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển, tính trạng hoa đỏ >>tính trạng hoa trắng
a) giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc hoa
b)giải thích tính trạng vị quả được di truyền theo quy luật nào
c) cả hai tính trạng di truyền theo quy luật nào
d) viết SĐL từ P->f2
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp
A. 4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợp
B. 4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợp
C. 6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợp
D. 6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp
Đáp án C
P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:
- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa
- Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp
A. 4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợp
B. 4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợp
C. 6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợp
D. 6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp
Đáp án C
P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:
- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa
- Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6
1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn.
a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1.
b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai.
2/ Ở lúa: Hạt gạo màu đỏ là trội hoàn toàn so với hạt gạo màu trắng. Tính trạng màu hạt gạo do một cặp gen quy định.
Cho lai hai thứ lúa hạt màu đỏ không thuần chủng với nhau. F1 thu được 4000 hạt lúa các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt lúa thu được ở F1.
3/ Người ta cho 1 con bò đực lai với 3 con bò cái khác nhau, thu được kết quả như sau:
- Với bò cái một lông vàng sinh được bê một lông đen.
- Với bò cái hai lông đen sinh được bê hai lông đen.
- Với bò cái ba lông vàng sinh được bê ba lông vàng.
Hãy giải thích sự di truyền trên.
Biết tính trạng màu lông ở bò do một cặp gen quy định và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng.
Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa
Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt
Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa
cho lai giữa cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng thuần chủng.Biết tính trạng quả đỏ trội hơn quả vàng.
a) xác định kết quả F1.
b) cho F1 lai với F1,tìm F2.
c) nếu cho cây F1 lai phân tích,xác định kết quả
Quy ước : A : đỏ ; a : vàng
a) Sđl : P : AA x aa
G A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
b) F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
c) F1 : Aa x aa
G A , a a
F1 : Aa : aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Quy ước : A : đỏ ; a : vàng
a) Sđl : P : AA x aa
G A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
b) F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
c) F1 : Aa x aa
G A , a a
F1 : Aa : aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Mong mng giúp nha:
: 3 sơ đồ lai từ P đến F2 cho 3 thí nghiệm của Menden (SGK) và cho biết tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kểu hình ở F1 và F2 của mỗi phép lai
TN 1 : PT/c Hoa đỏ lai hoa trắng
TN 2 : PT/c Cây cao lai Viết cây thấp
TN 1 : PT/c Quả lục lai quả vàng
TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: Quy luật phân tích
P: Aa( đỏ) x a( trắng)
Gp A,a a
F1: 1Aa:1aa
kiêu hình:1 đỏ:1 trắng
TH2: Trội ko hoàn toàn
kiểu gen: AA: đỏ aa trắng
Aa: hồng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% Hồng)
Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!
TN1:
TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1: Aa(100% đỏ)
F1 x F1: Aa(đỏ) x Aa(đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2 Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ :1 trắng
TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ
Quy ước gen: A tráng a đỏ
P(t/c) AA( trắng) x aa( đỏ)
Gp A a
F1 Aa(100% trắng)
F1xF1 Aa(trắng) x Aa(trắng)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 tráng :1 đỏ
TN2:
TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: B cao b thấp
P(t/c) BB( cao) x bb( thấp)
Gp B b
F1 Bb(100% cao)
F1xF1 Bb( cao) x Bb( cao)
Gf1 B,b B,b
F2 1BB:2 Bb:1bb
kiểu hình:3 cao:1 thấp
TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao
Quy ước gen: B thấp b cao( làm tương tự)
TN3:
TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước gen: C lục. c vàng
P(t/c) CC( lục ) x cc( vàng)
Gp C c
F1 Cc(100% lục )
f1xF1 Cc(lục) x Cc(lục)
GF1 C,c C,c
F2 1CC:2Cc:1cc
kiểu hình:3 lục :1 vàng
TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục
Quy ước gen: C vàng c lục
P(t/c) CC( vàng) x cc( lục) (làm tương tự)
Ở cá kiếm tính trạng mắt đen quy định bởi gen A là trội hoàn toàn so với mắt đỏ quy định bởi gen a. Đem lai bố mẹ vá mắt đen với cá mắt đỏ thì F1 thu được 49% mắt đen , 299% mắt đỏ. Xác định KG của P và viết SĐL
Xét tỉ lệ đỏ/đen=51%/49%=1/1=>đây là kết quả của phép lai phân tích =>P: Aa><aa
Sơ đồ lai: P: mắt đen Aa >< mắt đỏ aa
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa
1mắt đen :1 mắt đỏ
mk ko bt có đúng ko đấy