Tính số mol của:
a)8g NatriHydroxit
b) 200g dung dịch H2SO4 10%
c) 300ml dung dịch HCl 0,1M
Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D .
a)tính nồng độ mol / l của H2SO4 , HCl và ion H+ trong dung dịch D . b)Tính pH của dung dịch D . c) Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH . Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A . Cho 300ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch C có pH=1. Giá trị của V là:
A. 0,24 lít
B. 0,08 lít
C. 0,16 lít
D. 0,32 lít
Đáp án B
nH+ ban đầu = 0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07
dung dịch C có pH=1 ⇒ nH+/C = 0,1.(0,3 + V)
⇒ nH+ ban đầu = nH+/C + nOH- ⇒ 0,07 = 0,1.(0,3 + V) + 0,2V +0,1.2V
⇒ V =0,08l
A là dung dịch KOH, B là dung dịch H2SO4. Trộn 300ml dung dịch A và 200ml dung dịch B thu được 500ml dung dịch C có tính kiềm nồng đọ 0,1M. Trộn 200ml dung dịch A và 300ml dung dịch B ta thu được dung dịch D có tính axit nồng độ 0.2M. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B. Biết KOH tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ
KOH + H2SO4 -------> K2SO4 + H2O
Hãy tính số MOL và số gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau: a/200g dung dịch Na2OH 10% b/200g mL dung dịch H2SO4 0,25M
a)
m NaOH =200.10% =20(gam)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
b)
n H2SO4 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Tính số mol :
a. 150g dung dịch HCl 12%
b. 50g dung dịch H2SO4 10%
c. 100g dung dịch AgNO3 12%
\(a.m_{HCl}=\dfrac{150.12}{100}=18\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18}{36,5}\approx0,5\left(mol\right)\\ b.m_{H_2SO_4}=\dfrac{50.10}{100}=5\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{5}{98}\approx0,05\left(mol\right)\\ c.m_{AgNO_3}=\dfrac{100.12}{100}=12\left(g\right)\\ n_{AgNO_2}=\dfrac{12}{170}\approx0,07\left(mol\right)\)
a.
\(m_{HCl}=\dfrac{150.12\%}{100\%}=18\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18}{36,5}\approx0,5\left(mol\right)\)
b.
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{50.10\%}{100\%}=5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{5}{98}\approx0,05\left(mol\right)\)
c.
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{100.12\%}{100\%}=12\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=\dfrac{12}{170}\approx0,07\left(mol\right)\)
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. Hãy tính pH của dung dịch sau khi trộn.
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,7
C. 1,0 và 1,5
D. 2,0 và 1,0
Đáp án A
nOH-= nH+ nên 0,02.a+ 0,02.b = 0,3.0,1
nCl-= nAgCl = 0,02 mol = 0,02a suy ra a = 1M suy ra b = 0,5