cho \(R_1,R_2,R_3,R_4\)mắc nối tiếp . Biết \(R_1=2R_2=3R_3=4R_4\)
U = 50V. Tính R1, R2, R3, R4
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn. Chứng minh U1= U. \(\frac{R_1}{\left(R_1+R_2\right)}\); U2= U.\(\frac{R_2}{\left(R_1+R_2\right)}\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=15\Omega,R_2=10\Omega,R_3=18\Omega,R_4=9\Omega\). Hai đèn \(Đ_1,Đ_2\) có điện trở bằng nhau. Biết khi mắc 2 đầu A và B nguồn điện \(\xi=\xi_1=30V\), \(r=r_1=2\Omega\) hoặc nguồn \(\xi=\xi_2=36V\), \(r=r_2=4\Omega\) thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và 2 bóng đèn đều sáng bình thường.
a, Tính công suất và HĐT định mức của mỗi đèn. Dùng nguồn nào có lợi hơn?
b, Thay 2 nguồn trên bằng nguồn mới \(\xi_3,r_3\) sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và 2 đèn đều sáng bình thường. Tính \(\xi_3,r_3\)
Cho 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3.\) Hỏi có bao nhiêu cách mắc điện trở này thành mạch điện. Với mỗi mạch điện tính \(R_{tươngđương}\) ; với \(R_1=2ôm\) ,\(R_2=4ôm,\) \(R_3=6ôm\)
Giữa 2 điểm A và B duy trì 1 hiệu điện thế \(U_{AB}\)= 110V, nếu 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc nối tiếp vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A. Nếu chỉ mắc \(R_1,R_2\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 5,3A. Còn nếu mắc nối tiếp \(R_1,R_3\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 2,2A. Tính \(R_1,R_2,R_3\)
Khi mắc R1 nt R2 ntR3
=> Rtd=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{110}{2}=55\left(\Omega\right)\)(1)
Khi mắc R1ntR2
=>R'td=R1+R2=\(\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{110}{5,3}=\dfrac{1100}{53}\approx20,75\left(\Omega\right)\)(2)
Khi mắc R1ntR3
=>R''td=\(\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(\Omega\right)\)(3)
Thay (2) vào (1)
Ta có:R1+R2+R3=55(Ω)
=>20,75+R3=55
=> R3=55-20,75=32,25(Ω)
Thay R3 vào (3) Ta được R1=50-32,25=17,75(Ω)
=> R2=27,25-17,75=9,5(Ω)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó \(U_{AB}=100V,U_{AD}=50V,U_{CB}=70V\)
Ampe kế chỉ là \(1,5A\).
Tính: \(R_1,R_2,R_3\)
Do các điện trở được mắc nối tiếp với nhau nên ta có:
\(I_{AB}=I_{AD}=I_{CB}=1,5A\)
\(R_{AB}=R_1+R_2+R_3=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{100}{1,5}=\dfrac{200}{3}\Omega\) (1)
\(R_{AD}=R_1+R_2=\dfrac{U_{AD}}{I_{AD}}=\dfrac{50}{1,5}=\dfrac{100}{3}\Omega\) (2)
\(R_{CB}=R_2+R_3=\dfrac{U_{CB}}{I_{CB}}=\dfrac{70}{1,5}=\dfrac{140}{3}\Omega\) (3)
Từ (1), (2), (3) Ta tìm được: \(R_1=20\Omega,R_2=\dfrac{40}{3}\Omega,R_3=\dfrac{100}{3}\Omega\)
Cho \(R_1\&R_2\)
U : không đổi
U = 6V
TH1: R1 // R2; I = 1A
TH2: R1 nối tiếp R2; I'=0,24A
tính R1;R2
Từ th2 ta có R1ntR2=>Rtđ'=R1+R2=\(\dfrac{U}{I'}=\dfrac{6}{0,24}=25\Omega\)=>R1=25-R2 (1)
Từ th1 ta có R1//R2=>\(Rt\text{đ}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{1}=6\Omega\) (2)
Thay 1 vào 2 ta có \(\dfrac{\left(25-R2\right).R2}{25-R2+R2}=6=>R2=10\Omega=>R1=15\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1=2\Omega\) \(R_2=4\Omega\) \(R_3=6\Omega\) \(R_4=5\Omega\) \(R_5=10\Omega\)
\(U=40\left(V\right)\)
a) Tính Cường độ dòng qua các điện trở
b) Tính chỉ số ampe kế
c) Tính \(U_{MN}\)
Vì điện trở của ampe kế ko đáng kể
Nên M trùng N
MCD:R1nt(R2//R4)nt(R3//R5)
a,\(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{4\cdot5}{4+5}=\dfrac{20}{9}\left(\Omega\right)\)
\(R_{35}=\dfrac{R_3\cdot R_5}{R_3+R_5}=\dfrac{6\cdot10}{6+10}=3,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{24}+R_{35}=2+\dfrac{20}{9}+3,75=\dfrac{287}{36}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_{24}=I_{35}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{40}{\dfrac{287}{36}}=\dfrac{1440}{287}\left(A\right)\)
\(U_2=U_4=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=\dfrac{1440}{287}\cdot\dfrac{20}{9}=\dfrac{3200}{287}\left(V\right)\)
\(U_3=U_5=U_{35}=I_{35}\cdot R_{35}=\dfrac{1440}{287}\cdot3,75=\dfrac{5400}{287}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{4}=\dfrac{800}{287}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{6}=\dfrac{900}{287}\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{5}=\dfrac{640}{287}\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{10}=\dfrac{540}{287}\left(A\right)\)
\(U_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\Leftrightarrow R_1I_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\)
\(\Rightarrow2\cdot\dfrac{1440}{287}+\dfrac{3200}{287}+U_{MN}+\dfrac{3200}{287}=40\Leftrightarrow U_{MN}=\dfrac{2200}{287}\left(V\right)\)
b, Chọn chiều dòng điện MN là từ N đến M
\(I_A=I_3-I_2=\dfrac{900}{287}-\dfrac{800}{287}=\dfrac{100}{287}\left(A\right)\)
Cho tứ giác \(A_1A_2A_3A_4\) không nội tiếp đường tròn. Gọi \(O_1,r_1\) lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(A_2A_3A_4\). Định nghĩa tương ứng cho \(O_2,O_3,O_4\) và \(r_2,r_3,r_4\). Chứng minh rằng
\(\sum\limits^4_{i=1}\dfrac{1}{O_iA_i^2-r_i^2}=0\)