1 hợp chất muối sắt do3 nguyên tố: Fe; S và O tạo nên với khối lượng tỉ lệ tương ứng là 7:6:12. Biết trong nhân muối này có hai nguyên tử Fe. Hãy sát định phân tử khối của hợp chất?
Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 1 nguyên tử sắt và x nguyên tử clo.Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Tính số nguyên clo trong muối này ,tìm hoá trị của nguyên tố sắt trong hợp chất
Gọi công thức cần tìm là FeClx
Ta có: \(56+35,5x=127\) \(\Rightarrow x=2\)
Vậy có 2 nguyên tử Clo và Sắt mang hóa trị II
Khi phân tích một hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O
Người ta thất rằng %Fe = 28%, S = 24%, %O còn lại. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất, biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe.
2/ Sắt kết hợp với oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy cho biết %O trong hợp chất nào là nhiều nhất.
2) \(\%m_{\dfrac{O}{FeO}}=\dfrac{16}{72}.100\approx22,222\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Fe2O3}}=\dfrac{3.16}{160}.100=30\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Fe3O4}}=\dfrac{64}{232}.100\approx27,586\%\)
Bài 1:
%mO=48%
M(phân tử)= (2.56)/28%=400(g/mol)
Số nguyên tử S: (24% . 400)/32= 3(nguyên tử)
Số nguyên tử O: (48% . 400)/16= 12(nguyên tử)
=> CTHH: Fe2(SO4)3
Hợp chất nào dưới đây có nguyên tố sắt chiếm 70% theo khối lượng : FeO , Fe2O3,Fe3O4,Fe(OH)3
a) FeO b) Fe2O3 c) Fe3O4 d) Fe
Giải
%mO=30%
\(\dfrac{56x}{56x+72}\)
=>x=3
=>Fe2O3
Ta có
%mO=30%
\(\dfrac{56x}{56x+72}\)
=>x=3
=>Fe2O3
Phân tích mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi.Kết quả cho thấy thành phần phần trăn theo khối lượng của Fe trong hợp chất là 72,414%
a ) Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b ) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất .
a ) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng chung là FexOy.Ta có :
\(\%m_{Fe}=\frac{56x}{56x+16y}\times100\%=72,414\%\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\Rightarrow x=3\) và \(y=4\)
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là : \(Fe_3O_4.\)
\(\Rightarrow\) PTK của \(Fe_3O_4\)là \(56\times3+4\times16=232\) đvC
b ) \(Fe_3O_4=FE^{II}O^{II}.Fe_2^{III}O_3^{II}\)
\(\Rightarrow\) Trong phân tử Fe3O4 thì Fe có hóa trị II và III .
Một loại sắt clorrua chứa 44% Fe,50%Cl về khối lượng.Tính hoá trị của nguyên tố Fe trong hợp chất.
Nhanh nha ai đúng mk tick cho
gọi CTHH cần tìm là FexCly
Ta có tỉ lệ x: y= 34,46%/56: 65,54%/35,5
x:y= 0,615: 1,846
x:y=1:3
x=1, y=3 CTHH cần tìm là FeCl3
Vậy hóa trị của Fe trong CTHH trên là 3
Dựa vào cách trên để làm
Phân tử của hợp chất X gồm: 2 nguyên tử sắt liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố y và nặng bằng nguyên tử brom( biết phân tử brom gồm 2 nguyên tử brom) Biết Br=80; Fe=56
Gọi CTHH là: Fe2Y3
Ta có: \(d_{\dfrac{Fe_2Y_3}{Br_2}}=\dfrac{M_{Fe_2Y_3}}{M_{Br_2}}=\dfrac{M_{Fe_2Y_3}}{80.2}=1\)
=> \(M_{Fe_2Y_3}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe_2Y_3}=56.2+M_Y.3=80\left(g\right)\)
=> MY = 16(g)
=> Y là oxi (O)
Vậy CTHH là Fe2O3
(Bạn nên viết lại đề là: 2 nguyên tử sắt liên kết với 3 nguyên tố Y và nặng bằng ''phân tử'' brom nhé.)
biết \(M_{Brom_2}=2.80=160\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X=2Fe+3y=160\)
\(\Rightarrow2.56+3y=160\)
\(\Rightarrow112+3y=160\)
\(\Rightarrow3y=160-112\)
\(\Rightarrow3y=48\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{48}{3}=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow y\) là \(Oxi\left(O\right)\)
phải đề là thế này ko bạn?
Bài 9: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mO/mN=12/7. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
Bài 10: Có 1 hỗn hợp rắn gồm: Bột nhôm, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ).
Bài 9:
Gọi CTHH của A là NxOy
Ta có: \(\dfrac{m_O}{m_N}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{16.y}{14.x}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{12}{7}:\dfrac{16}{14}=\dfrac{12}{7}\cdot\dfrac{14}{16}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của A là N2O3
PTK = 14.2 + 16.3 = 76 (đvC)
Bài 10:
- Lấy nam châm hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp
- Đổ hh gồm nhôm và muối vào nước rồi khuấy đều
- Lọc lấy nhôm ra khỏi dd nước muối
- Đun nước muối cho đến khi nước bay hơi hết, còn lại muối kết tinh
Cho Fe cháy trong O ở nhiệt độ cao, thu được Oxit sắt từ (Fe3O4).a, Hãy tính MFe3O4 tạo thành nếu sử dụng hết 16,8g Feb, Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4
1. Biết :
- Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Sunfua là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là lưu huỳnh.
- Clorua là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là clo.
a) Lập công thức hóa học hợp chất Sắt(II) oxit, Sắt(II) oxit, nitơ oxit, sắt sunfua.
b) Lập công thức hóa học hợp chất biết một loại oxit lưu huỳnh chứa 50%S và một loại 40%S. Tính hóa trị S trong mỗi hợp chất sắt sunfua chứa 63,6%Fe và 36,4%S. Tính hóa trị Fe trong hợp chất.
a. Sắt (II) Oxit: \(FeO\)
Sắt (III) Oxit: \(Fe_2O_3\)
Nito Oxit: \(N_2O\)
Sắt sunfua: \(FeS\)
b. Oxit lưu huỳnh chứa 50%S
Gọi CTHH tạm thời là: \(S_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{50\%}{50\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_2\)
Oxit lưu huỳnh chứa 40%S
Gọi CTHH tạm thời là: \(S_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{40\%}{60\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\)
Tính hóa trị S trong mỗi hợp chất sắt sunfua chứa 63,6%Fe và 36,4%S. Tính hóa trị Fe trong hợp chất.
Gọi CTHH tạm thời là: \(Fe_xS_y\)
Ta có: \(\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{63,6\%}{36,4\%}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là hai vì lưu huỳnh và Fe có nhiều hóa trị nhưng chỉ cùng có chung một hóa trị là hai.