1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
c. Để lấy lại lượng sắt trong hợp chất sắt oxit trên thì ta cần dùng bao nhiêu gam cacbon (C) biết sản phẩm có thêm 2,24 lít khí cacbonic (CO2)(đktc)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
1. Đốt cháy hết 9g kim loại magie trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit. Biết rằng, magie cháy đã xảy ra phản ứng với oxi trong không khí
A. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
B. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
2. Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hoá học sau đây
A. Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit
B. Đốt cháy cacbon trong không khí, thu được cacbon(IV) oxit
C. Cho canxi oxit tác dụng với nước, thu được canxi hiđroxit: Ca(OH)2
D. Đốt cháy khí metan CH4 thu được cacbon(IV) oxit và hơi nước
E. Nung sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được Fe(III) oxit và hơi nước
bài 1 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao .
a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ?
b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ lượng O2 cho phản ứng trên ?
Bài 2 : Đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao bằng khí hidro
a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra .
b, Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc
c, Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu ?
(các bạn giúp mk với mk đang cần rất gấp)
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng MgO tạo thành.
Mg + O2 MgO
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để thu được 2,24 lit CO2 thì khối lượng CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
Câu 4: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí H2 bay lên.
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất so3;fe2o3;co2
Câu 5. Khi cho 28 gam sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCl, thu được sắt (II) clorua và 1 khí hiđro
a. Tính khối lượng của sắt (II) clorua , thể tích H2 (đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
c. Nếu dùng lượng H2 vào trong bình đựng 24 gam đồng (II) oxit, sau đó đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO3
2. Cho sắt tác dụng với 3,36 lít khí clo (đktc) tạo thành 16,25 gam sắt (III) clorua. Lập PTHH và tính khôi lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau, gọi tên chúng a) Fe (II) và O; Fe(III) và O b) S (VI) và O; N (V) và O c) S (IV) và O (II); P (V) và O. d) Al và O; Mg và O;
hòa tan 8,3g hỗn hợp gồm al và fe trong dung dịch hcl dư thu được 5,6l khí h2 ở đktc và dd A. tính thành phần phần trăm khối lượng của al