Cho 4,536 gam kim loại Y phản ứng với dung dịch HNO3 thu được 0,95872 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí, không màu, không hóa nâu trong không khí mà có tổng khối lượng bằng 1,5984 gam. Tìm kim loại Y.
Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M hóa trị 2 vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít(đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí (số mol hai khí bằng nhau) và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là:
A. Fe
B. Ca
C. Mg
D. Zn
2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử của N+5 chỉ có thể là N2 và N2O
-TH1: 21,19 gam muối không có muối NH4NO3
Theo bảo toàn nguyên tố M ta có: nM= nM(NO3)2
→ m M m M ( N O 3 ) 2 = M M M M ( N O 3 ) 2 → 7 , 15 21 , 19 = M M + 62 , 2
→M= 63,148 Loại
Do đó trường hợp này loại
-TH2: 21,19 gam muối có muối NH4NO3
QT cho e:
M → M2++ ne (1)
7,15/M 7,15.2/M
QT nhận e : nkhí= 0,02 mol. Mà số mol hai khí bằng nhau nên n N 2 O = n N 2 =0,01mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)
0,08 0,1 ← 0,01 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (3)
0,1 0,12← 0,01 mol
NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (4)
8x xmol
Đặt số mol muối NH4+ là x mol
Theo ĐL BT e: ne cho= ne nhận nên 7,15.2/M= 0,08 + 0,1+8x (*1)
Mặt khác : mmuối= mM(NO3)2+ mNH4NO3= 7,15/M. (M+124)+80x= 21,19 (*2)
Từ (*1) và (*2) ta có: x= 5.10-3 và M=65. M là Zn
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Ag
D. Zn
Oxi hóa 16,27 gam hỗn hợp X gồm một số kim loại thu được 19,15 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đúng 390 ml dung dịch HNO3 4M thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,5 và dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được m gam muối khan. Biết quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng nhiệt phân, m gần nhất với
A. 90.
B. 95.
C. 100.
D. 85.
Cho 18 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí (không có sản phẩm khử khác) và X gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của (m – x) là
A. 40,92
B. 39,58
C. 39,85
D. 42,75
LƯU Ý |
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của NO3– trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra → toàn bộ N trong NO3– phải chuyển hết vào các sản phẩm khử. + Liên qua tới Fe thì khi có khi H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+. |
Cho 18 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí (không có sản phẩm khử khác) và x gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của (m – x) là
A. 40,92
B. 39,58
C. 39,85
D. 42,75
giúp em với cho 10,95 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 2M thu được 3,36 lít khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và dung dịch A a)tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b)tính thể tích của dung dịch HNO3 đã dùng
Cho 5,4 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung dich X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 2,64 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,90 gam
B. 19,5 gam
C. 25,5 gam
D. 24,0 gam
Chọn đáp án C.
Khí Y gồm NO và H2
⇒ n N O + n H 2 = 1 , 344 22 , 4 = 0 , 06 m o l 30 n N O + 2 n H 2 = 0 , 96 g
⇒ n N O = 0 , 03 m o l n H 2 = 0 , 03 m o l
Sau phản ứng: n M g = n C u = 2 , 64 24 + 64 = 0 , 03 m o l
⇒ n M g p h ả n ứ n g = 0 , 255 - 0 , 03 = 0 , 195 m o l
→ B T e n N H 4 +
→ B T N T n S O 4 2 - = 0 , 03 + 2 . 0 , 195 2 = 0 , 21 m o l
⇒ m m u o i ( X ) = 25 , 38 g
Cho 5,4 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung dich X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 2,64 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,90 gam.
B. 19,5 gam.
C. 25,5 gam.
D. 24,0 gam.
Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,5 gam.
B. 24,0 gam.
C. 39,0 gam.
D. 21,5 gam
Đáp án A
Mg + (Cu(NO3)2, H2SO4). Ta thấy:
+) Tạo hỗn hợp 2 kim loại => Cu, Mg dư
+) Tạo hỗn hợp 2 khí có M = 8.2 = 16 g/mol. 1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO (M = 30)
=> Khí còn lại phải có M < 16 => H2 => H+ dư hơn so với NO3-.
- nY = 0,896: 22,4 = 0,04 mol = nNO + nH2
Và: mY = mNO + mH2 = 30nNO + 2nH2 = 16.0,04 = 0,64
=> nNO = nH2 = 0,02 mol
- Thứ tự phản ứng sẽ là:
Mg + H+ + NO3-
Mg + Cu2+
Mg + H+
- Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x => nCu = x = nMg dư
=> mCu + mMg dư = 1,76g = 64x + 24x => x = 0,02 mol
nMg bđ = 4,08: 24 = 0,17 mol => nMg pứ = 0,17 – 0,02 = 0,15 mol
Giả sử có NH4+ trong dung dịch X
=> Bảo toàn Nito: 2nCu(NO3)2 = nNO + nNH4 => nNH4 = 2.0,02 – 0,02 = 0,02 mol
=> Trong dung dịch X có 0,15 mol MgSO4 và 0,01 mol (NH4)2SO4
=> mmuối = 0,15.120 + 0,01.132 = 19,32g (Gần nhất với giá trị 19,5g)