Cho 98g dung dịch \(H_2SO_4\) 20% vào 400g dung dịch \(BaCl_2\) 5,2%
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b, Tính C% của những chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?
8. cho 14g dung dịch h2so4 20% tác dụng với 400g dung dịch bacl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính c% của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa
a) BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl (1)
nH2SO4=0,0286(mol)
nBaCl2=0,1(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,0286}{1}\)
=> BaC2 dư ,H2SO4 hết => bài toán tính theo H2SO4
theo (1) : nBaCl2(pư)=nBaSO4=nH2SO4=0,0286(mol)
=>mBaSO4=6,6638(g)
b) mdd sau pư = 14+400-6,6638=407,3362(g)
theo (1) : nHCl=2nH2SO4=0,0572(mol)
=>C%dd BaCl2(dư)=(0,1-0,0286).208/407,3362.100=3,65(%)
C%dd HCl=0,5125(%)
Cho 28 gamdung dịch H2SO4 30% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5%. a. Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành? b. Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa?
Cho 28 gam chất gì em nhỉ? Sắt hả?
Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20%(khối lượng riêng là 1,14g/ml)
a,Viết ptpu xảy ra
b,Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c,Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
cho 49 g dung dịch \(H_2SO_4\) 20 % vào 200 g dung dịch \(BaCl_2\) 5,2 % thu được kết tủa A và dung dịch B .
a , Viết pt
b , Tính khối lượng kết tủa A .
c , Tính C % các chất tan có trong dung dịch B .
a) PTHH: H2SO4 + BaCl2 ➜ BaSO4↓ + 2HCl
b) \(m_{H_2SO_4}=49\times20\%=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=200\times5,2\%=10,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{10,4}{208}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}\)
Theo bài: \(n_{H_2SO_4}=2n_{BaCl_2}\)
Vì \(2>1\) ⇒ dd H2SO4 dư, dd BaCl2 hết
Kết tủa A gồm: BaSO4
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,05\times233=11,65\left(g\right)\)
c) Dung dịch B gồm: HCl, H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,1\times36,5=3,65\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{ddB}=49+200=249\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}dư=\dfrac{4,9}{249}\times100\%\approx1,97\%\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{249}\times100\%\approx1,47\%\)
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
a/
\(n_{Na_2O}=\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,15 0,3 (mol)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(m_A=90,7+9,3=100\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
b/
m\(_{FeSO_4}=\dfrac{16.200}{100}=32\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{FeSO_4}=\dfrac{32}{152}=\dfrac{4}{19}\left(mol\right)\)
\(2NaOH+FeSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
bđ: 0,3 \(\dfrac{4}{19}\) 0 0 (mol)
pư: 0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
dư: 0 \(\dfrac{23}{380}\) (mol)
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.90=13,5\left(g\right)\)
\(m_C=100+200-13,5=286,5\left(g\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{286,5}.100\%\approx7,4\%\)
\(m_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{23}{380}.152=9,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{9,2}{286,5}.100\%\approx3,2\%\)
Rót 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% vào 100 ml dung dịch H2SO4 19,6 (D = 1,14 g/mol)
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b. Tính nồng đọ % của các chất trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(n_{BaCl_2}=\frac{400.5,2\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{100.1,14.19,6\%}{98}=0,228\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Theo đề: 0,1.........0,228.....................................(mol)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,228}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
dd sau khi lọc bỏ kết tủa: H2SO4 dư, HCl
\(m_{ddsaup.ứ}=400+114-23,3=490,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\frac{\left(0,228-0,1\right).98}{490,7}.100=2,56\%\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,1.2.36,5}{490,7}.100=1,49\%\)