Một chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố có ctct AB2 trong đó . A chiếm 50% B chiếm 50%.
HOÁ HỌC 8. Mong các bn giải giúp minh chơ mik ms 7 lên 8.
Mik nghĩ A là S , B là O mik ko bt cách trình bày.
Một chất đc cấu tạo từ 2 ng tố CTCT AB2
Trong đó : \(\)A chiếm 50% và B chiếm 50%, Biết MAB=64
vì mA chiếm 50%, mB chiếm 50% nên
mA= 32 , mB = 32
trong phân tử có 1 nguyên tố A ⇒ A là S(32)
trong phân tử có 2 nguyên tố B ⇒ B là O(16)
vậy ctct của AB2 là SO2
Một hợp chất khí Y được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học: S và O trong đó S chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. Biết rằng khối lượng mol của Y bằng 64 gam/mol. Tìm công thức của Y?
Giúp mình nhé
Ta có:
\(M_Y=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%S=50\%\\ m_S=64.50\%=32\left(g\right)\\ m_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:SO_2\)
Khối lg của S trong Y là: 64.50%= 32(g/mol)
Tỉ số của S trong Y là: 32:32=1
Khối lg của O trong Y là: 64.50%= 32(g/mol)
Tỉ số của O trong Y là: 32:16=2
=>CTHH của Y là: SO2
A là nguyên tố phi kim tạo được 2 oxit có CTHH AOx; AOy Biết rằng trong AOx; A chiếm 50% về khối lượng và tỉ khối của AOx so với AOy bằng 0,8
1) xác định nguyên tố A và CTHH của các oxit
2) VIết PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học A --> AOx-->AOy
) Tìm công thức hóa học đúng của các hợp chất sau:
a. Hợp chất hữu cơ A có MA bằng 342g/mol biết %mC chiếm 42,11% về khối lượng,% mH=6,43%.
b. Hợp chất B có tỷ khối với không khí là 2,206. Trong đó nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng, nguyên tố O chiếm 50% về khối lượng.
\(a,\) Gọi CT đơn giản nhất là \(C_xH_yO_z\)
\(\%m_{O}=100\%-42,11\%-6,43\%=51,46\%\\ x:y:z=\dfrac{\%_C}{12}:\dfrac{\%_H}{1}:\dfrac{\%_O}{12}=3,51:6,43:3,22\\ \Rightarrow x:y:z=12:22:11\\ \Rightarrow \text{CTĐGN của A là }(C_{12}H_{22}O_{11})_n\\ M_A=n.(12.12+22.1+11.16)=342\\ \Rightarrow n=1\\ \Rightarrow CTHH_A:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(b,d_{B/kk}=2,206\\ \Rightarrow M_B=2,206.29\approx 64(g/mol)\\ n_S=\dfrac{64.50\%}{32}=1(mol)\\ n_O=\dfrac{64.50\%}{16}=2(mol)\\ \Rightarrow CTHH_B:SO_2\)
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
Ô-xit có công thức hoá học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng . khối lượng của R trong 1 MOL oxit là
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+32}.100\%=\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=50\%\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> Khối lượng của R trong 1 mol oxit = 1.1.32 = 32 (g)
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với C O 2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT:
Câu 11: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8, chu kì 2, nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A
- Tính chất hoá học đặc trưng của A
- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận ?
a) A có 8 electron, 8 proton
b) Câu hình e: 1s22s22p4
=> A có 6e lớp ngoài cùng
=> A có tính chất của phi kim
c)
- A là O (oxi)
- Trong chu kì 2, 2 nguyên tố lân cận với O là N, F
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
=> N < O < F (Xét theo tính phi kim)
- Trong nhóm VIA, nguyên tố lân cận với O là S
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần
=> O > S (Xét theo tính phi kim)
a: Do A có Z=8 nên A là oxi
Cấu tạo nguyên tử là \(O=O\)
b: Tính chất hóa học đặc trưng là tính phi kim, có tính oxi hóa mạnh
Số hiệu là 8
Cấu tạo nguyên tử: O
Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
Tính chất hóa học của A mạnh hơn C,N nhưng yếu hơn F