Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với Cacl2. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
a. Tìm m
b. tìm khối lượng FeCl2
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với HCl 2M.sau phản ứng thu được FeCl2 và khí hiđro a/tính thể tích khí sinh ra ở đktc? b/tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c/ tìm thể tích của dung dịch HCl?
Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. a. Tìm V b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c. Tìm khối lượng của HCl
PTHH
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
PT: 1 2 1 1 (mol)
Đề: 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Số mol của fe là : nfe = m : M =11,2 : 56=0,2 mol
Tính n H2 bằng cách áp dụng quy tắc tam suất đó bạn
Vh2 = n . 22.4 =0,2 .22,4 = 4,48 (l)
khối lượng của FeCl2 là
mfecl2 = n.M =0,2 .127 = 25,4(g)
khối lg của hcl là
m hcl = n.M =0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
-nNa2CO3= m/M = 10,6/106 = 0,1 (mol)
-PT:Na2CO3+CaCl2->CaCO3+2NaCl
____0,1____________0,1______0,2
-mCaCO3= n.M = 0,1.100 = 10 (g)
-mNaCl= n.M = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10.6}{106}=0.1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\\ n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
$n_{NaCl}=n_{Na_2CO_3}=0,1.2=0,2(mol)$
`=>` $m_{NaCl}=0.2.58,5=11,7g$
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCL.Sau phản ứng thu được sắt clorua( FeCl2)và V lít khí Hidro (H2)ở đktc.
a. Tìm V
b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng
c. Tìm khối lượng của HCL
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,.4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với HCl.Sau phản ứng thu được thể tích lít khí Hidro ở đktc và muối FeCl2 a,Tìm V b,Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c,Tìm khối lượng của HCl
PTHH: Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ta có : nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2 ( mol)
a. Tìm V gì bạn??
b. Theo pthh, ta có: nFeCl2= nFe= 0,2( mol)
.=> mFeCl2= 0,2.127=25,4(g)
c. Theo pthh, ta có nHCl= 2nFe= 0,4( mol)
=> mHCl= 0,4.36,5=14,6(g)
cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
nNa2CO3 = 0,1 mol
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
0,1..............0,1................0,1............0,2
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
8tk
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng. Tìm khối lượng của HCl
mn LÀM NHANH GIÚP MÌNH VỚI.
PTHH
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
PT: 1 2 1 1 (mol)
Đề: 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Số mol của fe là : nfe = m : M =11,2 : 56=0,2 mol
Tính n H2 bằng cách áp dụng quy tắc tam suất đó bạn
Vh2 = n . 22.4 =0,2 .22,4 = 4,48 (l)
khối lượng của FeCl2 là
mfecl2 = n.M =0,2 .127 = 25,4(g)
khối lg của hcl là
m hcl = n.M =0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
PTHH
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
PT: 1 2 1 1 (mol)
Đề: 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Số mol của fe là : nfe = m : M =11,2 : 56=0,2 mol
Tính n H2 bằng cách áp dụng quy tắc tam suất đó bạn
Vh2 = n . 22.4 =0,2 .22,4 = 4,48 (l)
khối lượng của FeCl2 là
mfecl2 = n.M =0,2 .127 = 25,4(g)
khối lg của hcl là
m hcl = n.M =0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
Cho FeO tác dụng vừa đủ với 29,2 gam axit clohiđric (HCl), thu được sắt (II) Clorua (FeCl2) và nước.
a. Tính khối lượng FeO cần dùng.
b. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng ?
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ n_{FeO}=n_{FeCl_2}=n_{H_2O}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{FeO}=72.0,4=28,8\left(g\right)\\ b,C1:m_{sp}=m_{FeO}+m_{HCl}=28,8+29,2=58\left(g\right)\\ C2:m_{sp}=m_{FeCl_2}+m_{H_2O}=127.0,4+18.0,4=58\left(g\right)\)
\(a.n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ n_{FeO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ m_{FeO}=0,4.72=28,8\left(g\right)\\ b.n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4...........0.2.......0.2\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Khí a là Hidro
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4mol\\n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b. Số mol Fe: nFe = 11,256=0,2(mol)11,256=0,2(mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
d. Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng FeCl2 tạo thành: mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)