nNa2CO3 = 0,1 mol
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
0,1..............0,1................0,1............0,2
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
8tk
nNa2CO3 = 0,1 mol
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
0,1..............0,1................0,1............0,2
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
8tk
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. a. Tìm V b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c. Tìm khối lượng của HCl
Câu 1: Cho Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được muối nhôm clorua và giải phóng 3,36 lít khí Hidro đktc
a. Lập PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng của nhôm, HCl phản ứng và khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
c, Nếu có 16,2 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Hidro đktc
Bài 1. Dẫn lượng khí hiđro dư khử 23,2 gam FexOy. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy lượng khí hiđro phản ứng là 8,96 lít (ở đktc). Công thức hóa học của FexOy là
Bài 2
Kim loại M hoá trị I tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí oxi (ở đktc) thu được 47 gam oxit tương ứng. M là
Đốt cháy hoàn toàn 16 g canxi. cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 axit HCl. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O.tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hoá học trên