Pt:
2\(Fe+3CaCl_2\)➞3\(Ca+2FeCl_3\)
2 3 3 2
0,2 0,3 0,3 0,2
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
➞ \(m_{Ca}=n.M=0,3.40=12\left(g\right)\)
➞\(m_{FeCl_3}=n.M=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Pt:
2\(Fe+3CaCl_2\)➞3\(Ca+2FeCl_3\)
2 3 3 2
0,2 0,3 0,3 0,2
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
➞ \(m_{Ca}=n.M=0,3.40=12\left(g\right)\)
➞\(m_{FeCl_3}=n.M=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Cho 11,2g sắt tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được FeCl2 và thu được khí Hidro (H2)
A) Viết PTTH
B) Tính lượng FeCl2 tạo thành
C) Tính thể tích H2 =? (đktc)
D) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua 3,2g CuO nung nóng được Cu và nước
d1) Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu
d2) Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy 16,8g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu đc Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m(g) H2SO4
a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b. Tìm m
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng Hidro để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) thu được 11,2g sắt và nước
A)Viết phương trình phản ứng
B) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng
C) Tính thể tích Hidro đã dùng
D) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Hidro phải dùng là bao nhiêu
Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với oxi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO).
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,12 (l) khí hiđro và 1,68 (l) khí oxi. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng kết thúc
câu1
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí Oxi
a) hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò và sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 ( đktc ) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hãy tính khối lượng HCL đã tham gia phản ứng
Câu 3
Hãy giải thích các hiện tượng sau ?
a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CACO3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
b) Khi nung nóng thanh sắt trong ko khí thì khối lượng thanh sắt sau phản ứng thay đổi như thế nào ?
Câu 4
Cho 16,25 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 ) , thu được dung dịch chứa 40,25 gam ZnSO4 và 5,6 lít H2SO4 (đktc). Xác định khối lượng axit H2SO4 cần dùng?
Câu 5
Cho 20 gam sắt ( III ) sunfat Fe2(SO4) tác dụng với natri hiđroxit (NaOH), thu được 10,7 gam sắt ( III ) hiđroxit Fe(OH3) và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4 . Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng ?
GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học và chỉ rõcác chất phản ứng và sản phẩm?
a)Đốt bột nhôm trong không khí ( có khí oxi) ,tạo ra hôm oxit.
b)Nung đá vôi thành vôi sống và khí cacbonic
c)Kẽm tác dụng với axit clohidric tạo thành kẽm clorua và khí hidro
d)Điện phân nước, ta thu được khí hidro và khí oxi