Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 0,1t3 + 4t + 10 (m)
a) Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thười điểm t1 = 0 (s) và t2 = 2 (s).
b) Tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 kể trên.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình: \(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\)
a, Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2 (s) đến t2 = 5 (s). Suy ra vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b, Tính vận tốc lúc t = 3 (s)
Câu a bn tính s trong 5s - s trong 2s là ra dc s can tìm tiep theo lay t2-t1 ra dc t trung binh tính Vtb bằng Stb : Ttb Câu b áp dụng công thức v bằng Vo cộng at thế a bằng 4 Vo bằng 20( ở pt gốc) và t bằng 3s vào là ra
Câu b ap dung cthuc v bằng Vo cộng at thế Vo bằng 20 (lấy ở pt gốc
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x =4+ 20t + 0,4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1s đến t 2 = 4s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s
Ta có phương trình quãng đường:
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 4s:
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1 s đến t 2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.
Lúc 6 giờ một chiếc xe chuyển động thẳng biến đổi điều với phương trình là : x=2t+ t2 (m;s)
a.Xác định: tọa độ đầu, vận tốc đầu, gia tốc của vật. Tính vận tốc của xe tại thời điểm t1=2s
b.Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1= 2s đến t1= 5s
c.Lúc 6 giờ tại B cách A 90m xe thứ 2 chuyển động vềA chậm dần đều với vận tốc đầu 36km/h, gia tốc 1m/s2. Tìm vị trí gặp nhau của hai vật
\(a,x=2t+t^2\left(m,s\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}vo=2\left(m/s\right)\\xo=0\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow v=vo+at1=2+2.2=6\left(m/s\right)\)
\(b,\Rightarrow S=vo\left(t1-t2\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t1-t2\right)^2=15m\)
\(c,Ox\equiv AB,O\equiv A,\) \(chiều\left(+\right)\) \(A->B\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=x=2t+t^2\\xB=90-vo't+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}t^2\end{matrix}\right.\)\(\left(m,s\right)\)
\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=6s\Rightarrow vị\) \(trí\) \(gặp\) \(nhau\) \(cách\) \(A:xA=2.6+6^2=48m\)
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gia tốc của vật có độ lớn cực đại tại 2 thời điểm liên tiếp là t 1 = 5 / 48 s và t 2 = 17 / 48 s, vận tốc trung bình (độ biến thiên li độ chia thời gian) trong khoảng thời gian đó là -160 cm/s. Phương trình li độ của vật là
A. x = 10 cos ( 8 πt + π / 2 ) cm
B. x = 20 cos ( 4 πt + π / 2 ) cm
C. x = 10 cos ( 8 πt ) c m
D. x = 20 cos ( 4 πt - 5 π / 2 ) cm
Chọn D.
Thời gian hai lần liên tiếp gia tốc của vatah có độ lớn cực đại (vật ở vị trí biên) là T/2 nên:
suy ra:
Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này
Từ t = 0 đến t 1 = 5 / 48 s phải quét một góc:
Vì tại thời điểm , vật ở biên dương nên từ vị trí này quay ngược lại một góc thì được trạng thái ban đầu và lúc này, pha ban đầu của dao động
1 vật chuyển động theo phương trình : x=4t^2 +20t ( vs x đo bằng cm, t đo = s)
a) xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật
b) xác định vận tốc và vị trí của vật tại thời điểm t=2s
c) tính quãng đường đi được trong khoảng thời gian t=5s kể từ khi bắt đầu chuyển động
d) tính quãng đường vật đi được từ t1=2s đến t2=5s. Tính vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này
a,Phương trình chuyển động của vật
\(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\Rightarrow a=8\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=20\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vậy vận tốc ban đầu của vật là 20 cm/s và gia tốc của vật là 8 cm/s2
b, Vận tốc của vật ở thời điểm t=2s
\(v=20+8\cdot2=36\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vị trí của vật ở thời điểm t=2s cách gốc tọa độ 1 khoảng
\(x=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
c,Quãng đường đi được trong khoảng thời gian 5 s kể từ lúc chuyển động là
\(s=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
d Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1=2s đến t2=5s
Ta có:\(x_1=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
\(x_2=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{x_2-x_1}{t_2-t_1}=\dfrac{200-56}{5-2}=48\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
lần sau bạn đừng bôi đen nha rất khó nhìn
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) cm. Tại thời điểm t1, vật có vận tốc v1 = 50 cm/s, gia tốc a1 = -10√3 m/s2. Tại thời điểm t2 = t1 + Δt (Δt > 0), vật có vận tốc là v2 = -50√2 cm/s, gia tốc a2 = 10√2 m/s2. Gía trị nhỏ nhất của Δt:
Chọn A
+ Với hai đại lượng vuông pha a và v, ta có phương trình độc lập:
+ Với hai thời điểm t1 và t2 ta có hệ:
=> ω = 20 rad/s và vmax = 100 cm/s.
+ Từ hình vẽ xác định được khoảng thời gian tương ứng là:
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = A cos 2 t + φ cm . Tại thời điểm t 1 vật có vận tốc là v 1 = 5 cm/s; tại thời điểm t 2 = t 1 + π 4 s thì vận tốc của vật là 12 cm/s. Tốc độ trung bình mà vật đi được trong một chu kì
A. 9,5 cm/s
B. 9,0 cm/s
C. 7,0 cm/s
D. 8,0 cm/s
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = A cos 2 t + φ c m . Tại thời điểm t 1 vật có vận tốc là v 1 = 5 c m / s tại thời điểm t 2 = t 1 + π 4 s thì vận tốc của vật là 12 cm/s. Tốc độ trung bình mà vật đi được trong một chu kì
A. 9,5 cm/s
B. 9,0 cm/s
C. 7,0 cm/s
D. 8,0 cm/s