Ngâm một lá sắt có khối lượng 50g vào dd CuSO4 sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng 50,8g.Tính m Cu bám vào lá sắt.
Ngâm một lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân lại được 10,4g Hỏi có bao nhiêu gam đồng bám trên lá sắt biết rằng toàn bộ lượng đồng sinh ra để bám trên lá sắt Giúp mình với ạ
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.......x...................x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.4-10=0.4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.4\)
\(\Leftrightarrow x=0.05\)
\(m_{Cu}=0.05\cdot64=3.2\left(g\right)\)
1.cho lá sắt có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian nhấc lá sắt ra thì thấy khối lượng lá sắt là 51(g) . Tính số mol muối sắt tạo thành sau phản ứng. Biết Cu đều bám vào mặt lá sắt
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 2g. Tính khối lượng Fe bị hòa tan và khối lượng Cu bám trên lá sắt.
\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)
Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là
A. 0,2 g
B. 1,6g
C. 3,2 g
D. 6,4 g
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam, Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,2 gam .
B. 6,4 gam.
C. 7,6 gam
D. 14,2 gam.
Đáp án C
nCuSO4 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) ; Gọi nFe phản ứng = x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Theo PTHH 56x 64x
Khối lượng kim loại tăng ∆ = (64x -56x)= 8x (g)
Theo đề bài ∆m tăng = ( 100,4 -100) = 0,4 (g)
=> 8x = 0,4
=> x = 0,05 (mol)
=> mFeSO4 = 0,05. 152 = 7,6 (g)
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 3,2 gam
B. 6,4 gam
C. 7,6 gam
D. 14,2 gam
Đáp án C
Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.
⇒ mCu – mFe pứ = 0,4 Û 8a = 0,8 Û a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
nhúng 1 lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4 5% . Sau 1 thời gian lấy lá sắt ra rửa,sấy khô cân nặng 10,24g a) tính khối lượng của kim loại tan ra và loại bám vào b) tính khối lượng của CuSO4 cần dùng c) tính C% của dung dịch thu được
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.....x...........x........x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.24-10=0.24\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.24\)
\(\Leftrightarrow x=0.03\)
\(m_{Fe\left(pư\right)}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.03\cdot64=1.92\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{4.8\cdot100}{5}=96\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.68+96-1.92=95.76\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.03\cdot152}{95.76}\cdot100\%=4.76\%\)
Ngâm đinh sắt vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra cạo lấy phần bạc bám bên ngoài rồi đem cân được 21,6 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$n_{Ag} = \dfrac{21,6}{108} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,1(mol)$
$m_{Fe\ pư} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Fe
+
2
A
g
N
O
3
→
F
e
(
N
O
3
)
2
+
2
A
g
n
A
g
=
21
,
6
108
=
0
,
2
(
m
o
l
)
Theo PTHH :
n
F
e
p
ư
=
1
2
n
A
g
=
0
e
+
2
A
g
N
O
3
→
F
e
(
N
O
3
)
2
+
2
A
g
n
A
g
=
21
,
6
108
=
0
,
2
(
m
o
l
)
Theo PTHH :
n
F
e
p
ư
=
1
2
n
A
g
=
0
,
1
(
m
o
l
)
m
F
e
p
ư
=
0
,
1.56
=
5
,
6
(
g
a
m
),
1
(
m
o
l
)
m
F
e
p
ư
=
0
,
1.56
=
5
,
6
(
g
a
m
)
ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5gam trong 25ml dung dịch CuSO4 15% có khố lượng riêng là 1,12g/ml.Sau một thời gian phản ứng,người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch,rửa nhẹ,làm khô thì cân nặng 2,58(g)
a.Tính khối lượng đ CuSO4 trước phản và khối lượng CuSO4 còn dư
b.tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
giúp với mai thi rồi ạ
a) mdd CuSO4 = 25.1,12 = 28 (g)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{28.15}{100}=4,2\left(g\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
_____a----->a---------->a--------->a
=> 2,5 + 64a - 56a = 2,58
=> a = 0,01 (mol)
=> mCuSO4 dư = 4,2 - 0,01.160 = 2,6 (g)
b) mdd sau pư = 28 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,92(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(CuSO_4\right)=\dfrac{2,6}{27,92}.100\%=9,3\%\\C\%\left(FeSO_4\right)=\dfrac{0,01.152}{27,92}.100\%=5,44\%\end{matrix}\right.\)