cho 5,6g một mẫu vôi sống vào 201,8g nước thì thu được bao nhiêu gam dd nước vôi trong biết rằng độ tan Ca(OH)2 trong nước ở 20'C là 0,2g
Cho 5,6g một mẫu vôi sống vào 201,8g nước gì thu được bao nhiêu gam dd nước vôi trong biết độ tan của nước côi trong ở 20’C là 0,2g
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
Biết rằng canxi oxit (CaO – vôi sống) hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (Ca(OH)2 – vôi tôi), chất này tan được trong nước, cứ 112 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 36 gam H2O. Bỏ 5,6 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
(a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit.
(b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết (D = 1g/ml).
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
biết rằng cani oxit( vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit(vôi tôi) Ca(OH)2 , chất này tan được trong nước cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O
Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng
A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.
B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2 thấy quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .
D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.
Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCO3 vào dung dịch nitric acid HNO3 thấy:
A. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
B. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
C. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.
D. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.
Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:
A. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
B. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
C. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper bám lên thanh kim loại bạc silver.
D. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3 có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây
A. H2SO4 , NaOH
B. HNO3 , K2SO4
C. Na2SO4 , HCl
D. HCl , HNO3
Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :
A. 14,7 g
B. 7,35 g
C. 29,4 g
D. 19,6 g
Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng
A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2 thấy quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .
D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.
Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCO3 vào dung dịch nitric acid HNO3 thấy:
A. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
B. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
C. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.
D. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.
\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:
A. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
B. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
C. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper bám lên thanh kim loại bạc silver.
D. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3 có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây
A. H2SO4 , NaOH
B. HNO3 , K2SO4
C. Na2SO4 , HCl
D. HCl , HNO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :
A. 14,7 g
B. 7,35 g
C. 29,4 g
D. 19,6 g
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
\(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
Cho 210kg vôi sống ( thành phần chính là CaO) tác dụng với nước Biết rằng vôi sống có chứa 10% tạp chất không tác dụng với nước tính khối lượng Ca(OH)2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
mik đang cần gấp ạ
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
Trong các quá trình sau đây, hãy chỉ ra giai đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào xảy ra hiện tượng hoá học? Giải thích?
a. KHI có dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên. Nếu bóng đèn bị nứt thì dây tóc loé sáng và đứt.
b. Hoà tan vôi sống (canxi oxit) vào nước thu được nước vôi đặc (canxi hiđroxit). Thêm nước vào nước vôi đặc ta thu được nước vôi loãng, để lặng một thời gian ta thu được nước vôi trong. Thổi hơi thở vài nước vôi trong thấy nước vôi trong bị đục
a, V lí : khi có dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên. Nếu bóng đèn bị nứt thì dây tóc lóe sáng và đứt
b, V lí : Thêm nước vào nước vôi đặc ta thu được nước vôi loãng, để lặng một thời gian ta thu được nước vôi trong .
Thổi hơi thở vào nước vôi trong thấy nước vôi bị đục
HH : hòa tan vôi sống ( canxi oxi ) vào nước thu được vôi đặc
cho 1,12 lít SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư có CM=0,5 M. sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa. tính thể tích dung dịch của Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng