Dung dịch CH3COOH 0.01 M có
A [ H+]=[CH3COOH]
B [H+]=0.01M
C [h+]<0.01M
D [CH3COOH]=0.01 M
1) Dung dich CH3COOH co:
A. CH3COO-
B. H+
C. CH3COO- , H+
D. CH3COO- , H+, CH3COOH
Câu 2. (2,0 điểm) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học (nếu có). a/ NaOH, C₂H5OH, CH3COOH, Na2SO4. b/ KOH, C₂H5OH, CH3COOH, K₂SO4. c/ CO2, H₂, C₂H2, O2, CH4 d/ CO2, H₂, C₂H4, O2, CH4
a.
dd NaOH | dd C2H5OH | dd CH3COOH | dd Na2SO4 | |
Quỳ tím | Xanh | Tím | Đỏ | Tím |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
Tương tự câu a thì câu b dùng các thuốc thử tương tự
c,
C2H2 | CO2 | O2 | CH4 | H2 | |||||
dd Ca(OH)2 |
| Kết tủa trắng |
|
|
| ||||
dd Br2 | dd Br2 mất màu | Đã nhận biết |
|
|
| ||||
CuO/to | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
|
| Có rắn đỏ sau p.ứ | ||||
Cl2/ánh sáng | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
| Mất màu khí Cl2 | Đã nhận biết |
Em tự viết các PTHH nha!
Trong dung dịch CH3COOH 4,3. 10 - 2 M, người ta xác định được nồng độ H + bằng 8 , 6 . 10 - 4 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử C H 3 C O O H trong dung dịch này điện li ra ion ?
Cho 4.8g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch CH3COOH
A) Tính nồng độ mol dung dịch axit CH3COOH đã dùng
c) Để trung hòa 100ml dung dịch CH3COOH trên cần phải dùng bao nhiêu g dung dịch NaOH 10 %
2CH3COOH + Mg => (CH3COO)2Mg + H2
nMg = m/M = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Theo pt ==> nCH3COOH = 0.4 (mol)
200 ml dd CH3COOH = 0.2 (l) dd CH3COOH
CM = n/V = 0.4/0.2 = 2M
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
200ml----------0.4 (mol)
100ml----------0.2 (mol)
=====> nNaOH = 0.2 (mol) => mNaOH = 0.2x40 = 8 (g)
==> mdd NaOH = 8x100/10 = 80 (g)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch chứa riêng mất nhãn: C2H5OH , CH3COOH ,KCL.
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)
Số mol của Mg là 4,8:24=0,2 (mol).
Mg (0,2 mol) + 2CH3COOH (0,4 mol) \(\rightarrow\) Mg(OOCCH3)2 (0,2 mol) + H2.
a) Nồng độ mol cần tìm là 0,4:0,2=2 (mol/l).
b) Khối lượng của magie axetat là 0,2.142=28,4 (g).
Bạn kiểm tra lại giúp mình câu c nhé!
bn check đề câu c) giúp mình đc không :v
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+ ] = 0,10M
B. [H+ ] < [CH3COO- ]
C. [H+ ] > [CH3COO- ]
D. [H+ ] < 0,10M
- Đáp án D
- Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
Vì vậy [H+] < [CH3COO-]= 0,1M
dung dịch CH3COOH 0,0001M có [h+] như thế nào
Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:
A. 0,390M
B. 0,393M
C. 0,396M
D. 0,399M