Xác định điện thế tại một điểm A nằm cch tâm một quả cầu kim loại mang điện một khoảng d=10cm,bán kính quả cầu r=1cm.
a.mật độ diện tích sigma=10^-11C/cm^2
b.Điện thế của quả cầu v=300v
Một quả cầu bằng kim loại có bán kính R=10cm. Chọn mốc điện thế ở vô cực. Tính điện thế gây bởi qủa cầu tại điểm A cách tâm quả cầu một khoảng a=40cm và tại điểm B ở trên mặt quả cầu nếu điện tích quả cầu là:
a) \(q=10^{-9}C\)
b) \(q=-5.10^{-8}C\)
a, \(V_A=k.\dfrac{q}{r_A}=22,5\left(V\right)\)
\(V_B=k.\dfrac{q}{r_B}=90\left(V\right)\)
b, tương tự a
Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10 - 9 C từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công A = 5 . 10 - 7 J . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0
A. 500V
B. 600V
C. 3000V
D. 1500V
Một quả cầu kim loại bán kính 5cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q=1nC từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 25cm, người ta cần thực hiện một công A ' = 2 . 10 - 7 J . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
A. 200V
B. 500V
C. 2300V
D. 1200V
Một quả cầu nhỏ, khối lượng 3 , 06 . 10 - 15 kg, mang điện tích 4 , 8 . 10 - 18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nằm song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Lấy g = 10 m/ s 2 . Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại này
+ Quả cầu nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại nên hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải bằng 0
F = P ⇒ U = m g d q = 127 , 5 V
Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10 - 5 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách tâm O của quả cầu một đoạn 10 cm bằng
A. 4,5 V/m
B. 0,9 V/m
C. 9 . 10 6 V/m
D. 0 , 45 . 10 7 V/m.
Chọn C
Cường độ điện trường tại điểm M do điện tích điểm gây ra có độ lớn là
Một quả cầu có khối lượng 4 , 5 . 10 - 3 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 7,5 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
A. 0,25 μ C .
B. 2,5 μ C .
C. 2,4 μ C .
D. 0,24 μ C .
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06. 10 - 15 kg, mang điện tích 4,8. 10 - 18 C, nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 cm. Lấy g = 10 m/ s 2 . Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là
A. U = 255,0 V
B. U = 734,4 V
C. U = 63,75 V
D. U = 127,5 V
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06. 10 - 15 (kg), mang điện tích 4,8. 10 - 18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2(cm). Lấy g = 10 m / s 2 . Tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó?
Vì quả cầu nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nên hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là U = 127,5 (V).
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3 , 06 . 10 - 15 (kg), mang điện tích 4 , 8 . 10 - 18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 ( m / s 2 ). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là
A. 250,00 V
B. 127,50 V
C. 63,75 V
D. 734,40 V