Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng với Một dung dịch NaOH 0,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì chỉ thu được muối NaHCO3 (không dư CO2) ?
Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng vs dung dịch NaOH 0,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:
a, Chỉ thu được muối NaHCO3 (không dư CO2)
b, Chỉ thu được muối Na2CO3 (không dư NaOH)
c, Thu được cả 2 muối vs nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na2CO3
d, Trong trường hợp này phải tiếp tục thên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5 M nữa để được 2 muối có cùng nồng độ mol
a, nNaOH=nCO2=1=>v=2
b,nNaoH=2nCO2=2=>V=4
c,CO2+NaOH--->NaHCO3
1,5x 1,5x 1,5x
CO2+2NaOH----->Na2CO3
x 2x x
=>2x=1=>x=0,5=>nNaOH=1,75=>V=3,5
Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng vs dung dịch NaOH 0,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:
a, Chỉ thu được muối NaHCO3 (không dư CO2)
b, Chỉ thu được muối Na2CO3 (không dư NaOH)
c, Thu được cả 2 muối vs nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na2CO3
d, Trong trường hợp này phải tiếp tục thên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5 M nữa để được 2 muối có cùng nồng độ mol
Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng vs dung dịch NaOH 9,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:
a, Chỉ thu được muối NaHCO3 (không dư CO2)
B, Chỉ thu được muối Na2CO3 (không dư NaOH)
c, Thu được cả 2 muối vs nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na2CO3
d, Trong trường hợp này phải tiếp tục thên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5 M nữa để được 2 muối có cùng nồng độ mol
Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,92
B. 6,64
C. 7,40
D. 8,88
Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic đều chứa hai liên kết π và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho m gam E tác dụng với dung dịch N a H C O 3 (dư), sinh ra V lít khí C O 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2 , thu được H 2 O và 5 V 3 lít khí C O 2 (đktc). Cho 0,10 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 15,52 gam
B. 9,76 gam
C. 11,96 gam
D. 13,72 gam
Cho hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon là X (no, đơn chức) và Y (hai chức). Hỗn hợp E gồm X và Y (trong đó phần trăm số mol mỗi chất đều không nhỏ hơn 20%).
Cho m gam E tác dụng với dung dịch N a H C O 3 (dư), sinh ra V lít khí C O 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2 , thu được H 2 O và lít khí C O 2 (đktc). Cho 0,14 mol E tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 2,8% rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13,36 gam
B. 10,84 gam
C. 9,04 gam
D. 11,56 gam
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là:
A. HCOOH và (COOH)2
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và CH3COOH
D. CH3COOH và (COOH)2
Lời giải
n C O 2 sin h r a t r o n g p h ả n ứ n g c ộ n g N a H C O 3 = n C O O H = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n N a t r o n g m u ố i = 0 , 4 ( m o l )
Khi đốt cháy T thu được Na2CO3; CO2 và H2O trong đó ta có:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) .
Bảo toàn nguyên tố Na
n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a t r o n g m u ố i = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C
⇒ n C t r o n g a x i t = n C O 2 ( c h , y ) + n N a 2 C O 3 = 0 , 4 ( m o l )
Đến đây, quan sát các đáp án ta xét 3 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu cả 2 axit đều đơn chức
⇒ n a x i t = n C O O H = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 1
=>không thỏa mãn
Trường hợp 2: Nếu cả 2 axit đều 2 chức
⇒ n a x i t = n C O O H 2 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 2
.Mà cả 2 axit đều 2 chức =>không thỏa mãn
Trường hợp 3: Một axit đơn chức và một axit 2 chức
⇒ n C O O H 2 < n a x i t < n C O O H ⇒ 0 , 2 < n a x i t < 0 , 4 ⇒ 1 < C ¯ a x i t < 2
=> Một axit có 1 nguyên tử C và một axit có 2 nguyên tử C
=>2 axit là HCOOH và (COOH)2
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là:
A. HCOOH và (COOH)2
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và CH3COOH
D. CH3COOH và (COOH)2
Lời giải
n C O 2 = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n - C O O H = n - C O O N a = 0 , 4 ( m o l )
Đốt cháy muối khan ta thu được Na2CO3; CO2 và H2O.
Ta có n N a 2 C O 3 = 1 2 n H C O O N a = 0 , 2 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C n C t r o n g X = 0 , 4 ( m o l ) = n - C O O H
=> 2 axit chỉ có thể là HCOOH và (COOH)2
Đáp án A.
Câu hỏi : Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ VCO2 tạo ra tác dụng với 1 lượng dung dịch NaOH 0.5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0.5M ta :
a) chỉ được muối NaHCO3 (ko dư CO2)
b) chỉ được muối Na2CO3 (ko dư NaOH)
c) được cả 2 muối với nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1.5 lần nồng độ mol của Na2CO3 ? Trong trường hợp này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0.5M bữa để được 2 muối có cùng nồng độ mol ?