Tình tỉ lệ x:y trong trường hợp sau: pha x lít nước vào y lít dd HCl nồng độ a mol/lít để được dd HCl nồng độ b mol/lít
Tình tỉ lệ x:y trong trường hợp sau: pha x lít nước vào y lít dd HCl nồng độ a mol/lít để được dd HCl nồng độ b mol/lít
X là dung dịch hcl nồng độ x mol/lít, y là dung dịch na2co3 nồng độ y mol/lít. Nhỏ từ từ 100ml dd X vào 100ml dd Y thu được V1 lít khí co2 ở đktc. Nhỏ từ từ 100ml dd Y vào 100ml dd X thu được V2 lít khí co2 ở đktc. Biết tỉ lệ V1:V2 = 4: 7. Tỉ lệ x:y là?
Cho hỗn hợp X gồm 5,2g Mg vag MgO tác dụng vừa đủ với V lít dd HCL 0,5M ,sau p.ứng thu đc 1,12 lít khí ,Tính kl mỗi chất trong hợp chất X ,Tính nồng độ mol HCL đã dùng ,Tính nồng độ mol các chất trong dd sau p.ứng. Biết thể tích dd sau p.ứng thay đổi không đáng kể
a,\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
⇒ mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
mMgO = 5,2 - 1,2 = 4 (g)
b,\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nHCl đã dùng = 0,1+0,2 = 0,3 (mol)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05+0,1}{0,6}=0,25M\)
Cho thêm nước vào 400g dd HCl 3,65% để tạo 2 lít dd. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/lít. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
A. 11 : 4
B. 11 : 7
C. 7 : 5
D. 7 : 3
Đáp án C
Trường hợp 1: Khi nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình từ
H+ + CO32- → HCO3-
Sau đó H+còn dư + HCO3- → CO2 + H2O
=> nCO2 = nH+ – nCO32- = 0,1(x – y)
Trường hợp 2: Khi nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì phản ứng tạo ra ngay CO2:
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
nCO2 = ½ nH+ = 0,05x
Do V1 : V2 = 4 : 7
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/lít. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
A. 11 : 4.
B. 11 : 7.
C. 7 : 5.
D. 7 : 3.
Trường hợp 1: Khi nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình từ
H+ + CO32- → HCO3-
Sau đó H+còn dư + HCO3- → CO2 + H2O
→ nCO2 = nH+ – nCO32- = 0,1(x – y)
Trường hợp 2: Khi nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì phản ứng tạo ra ngay CO2:
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
nCO2 = ½ nH+ = 0,05x
Do V1 : V2 = 4 : 7
Đáp án C
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100ml X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml Y vào 100ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng:
A. 11 : 4.
B. 11 : 7.
C. 7 : 5.
D. 7 : 3.
Chọn C.
T N 1 : n H + = n C O 3 2 - + n C O 2 ( T N 1 ) 0 , 1 x 0 , 1 y ? T N 2 : n H + = 2 n C O 3 2 - p ư = 2 n C O 2 ( T N 2 ) 0 , 1 x ? ? ⇒ n C O 2 ( T N 1 ) = 0 , 1 x - 0 , 1 y n C O 2 ( T N 2 ) = 0 , 05 x ⇒ 0 , 1 x - 0 , 1 y 0 , 05 x = 4 7 ⇒ x y = 7 5
Câu 4: Trộn V1 lít dd A chứa 9,125 g HCl với V2 lít dd B chứa 5,475 g HCl ta được dd C. tính nồng độ mol/l các dd A, B, C. Biết V1 + V2 = 2 lít và hiệu số nồng độ mol/l dd A và B là 0,4 mol/lít.
A. 0,5; 0,1; 0,4 B. 0,1; 0,15; 0,4 C. 0,15; 0,4; 0,1 D. 0,1; 0,4 ; 0,15
Hoà tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe203 vào dd HCL 1M,thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thể tích dd HCL
b) Tìm nồng độ mol dd thu được.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,6-56.0,1}{160}=0,1mol\\
Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,6 0,2 0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,6}{1}=0,8l\\
b.C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\\
C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)