Tổng số hạt là 95 số hạt mang điện bằng 29/18 số hạt ko mang điện . Tìm spos proton, notron, electron.
Tổng số hạt là 94 hạt mang điện bằng 29/18 số hạt ko mang điện. Tìm số proton, notron, electron.
Ta có : tổng số hạt của nguyện tử là 95
\(\Rightarrow p+e+n=95\left(1\right)\)
Theo bài ra thì số hạt không mang điện bằng 29/18 số hạt mang điện .
Do đó :
\(\frac{\left(p+e\right).29}{18}=n\left(2\right)\)
Có \(p=e=z\Rightarrow p+e=z+z=2z\left(3\right)\)
thay (3) vào (1) và (2) ta được hệ PT
\(\hept{\begin{cases}n+2z=95\\2z.\frac{29}{18}=n\end{cases}}\)
Vì \(2z.\frac{29}{18}=n\)thay vào \(n+2z=95\)ta được:
\(\frac{2z.29}{18}+2z=95\Leftrightarrow\frac{29z}{9}+2z=95\)
\(\Leftrightarrow\frac{47}{9}z=95\Rightarrow z=\frac{855}{47}=18,2\)
\(\Rightarrow e=p=z=18,2\)
Do đó \(n=2.18,2.\frac{29}{18}=\frac{2639}{45}=59,6\)
64/Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, notron, electron = 238, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M trong nguyên tử X là 18 hạt. Số hạt ko mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
65/Phân tử M2X có tổng số hạt proton, notron, electron =140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M nhiều hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X là 34. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
Một nguyên tử X có tổng số hạt electron , proton , notron là 46 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện 14 hạt .
a) Tính số hạt proton, electron, notron.
b) Tính nguyên tử khối của X, biết khối lượng proton = khối lượng notron = 1,01đvC.
c) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khôi lượng của nguyên tử C là 1,9926.10\(^{-23}\) gam.
Một nguyên tử X có tổng số hạt electron , proton , notron là 46 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện 14 hạt . Tính số hạt proton , electron , notron
Gọi p=e=Z
n=N
Theo đề ta có 2Z + N =46 (1)
Mà 2Z - N = 14 (2)
Ta giải hệ pt được Z=15 ; N= 16
Vậy p=e=15 ; n=16
ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
Tìm số proton,notron, electron và số khối của các nguyên tử sau : a) X có tổng số hạt là 18, số p= số n b)Y có số khối là 27 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt c)Z có số khối là 35, số proton kém số notron 1 hạt
Tìm số proton,notron, electron và số khối của các nguyên tử sau :
a) X có tổng số hạt là 18, số p= số n
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=18\\Z=N\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E=6
N=6
b)Y có số khối là 27 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=A=27\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E= 13
N=14
c)Z có số khối là 35, số proton kém số notron 1 hạt
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=A=35\\N-Z=1\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E= 17
N=18
a) S=P+E+N
P=E=N
=>P=E=N=18/3=6
=> A= P+N=6+6=12
=> Nguyên tử X có 6p,6e,6n. Số khối 12.
b) Nguyên tử Y:
A=P+N=27
Mặt khác:2P-N=12
=> Ta tìm được: P=E=13; N=14
=> Nguyên tử Y có 13p,13e,14n và số khối là 27.
c) Nguyên tử Z:
A=P+N=35
N=P+1
Ta tìm được: P=E=17; N=18
=> Nguyên tử Z có 17p,17e,18n và số khối là 35
Một nguyên tố R có tổng số các hạt bằng 76. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.Tìm số hạt proton, notron, electron, số hiệu nguyên tử R.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=76\\\left(P+E\right)-N=20\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=76\\2P-N=20\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=24\\N=28\end{matrix}\right.\)
tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134. trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38.Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18. Xác định thành phần nguyên tử cửa X và Y
Tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134
\(2\left(p_X+p_Y\right)+n_X+n_Y=134\left(1\right)\)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38
\(2\left(p_X+p_Y\right)-\left(n_X+n_Y\right)=38\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_X+p_Y=43\left(3\right)\)
\(n_X+n_Y=48\)
Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18
\(2p_Y-2p_X=18\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_X=17,p_Y=26\)
Đề này tính được số proton thoi em nhé !
Câu 1: Nguyện từ một nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Số hat mang điện nhiều hơn hạt khôöng mang điện 16 hạt. Tim số hạt proton, noron và electron
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt của nguyên tử X là 40 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lá 12. Tìm số hạt proton, notron , electron trong nguyên tử X.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron
Gọi số hạt proton = Số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Hạt mang điện là proton, electron
Hạt không mang điện là notron
Bài 1 :
Ta có :
2p+n=402�+�=40 và 2p−n=122�−�=12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Bài 2 :
Ta có :
2p+n=582�+�=58 và n−p=1�−�=1
Suy ra p = 19 ; n = 20
Bài 3 :
Ta có :
2p+n=482�+�=48 và 2p=2n2�=2�
Suy ra p = n = 16