Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, biết \(\Delta ABM\) là tam giác đều có cạnh 2cm.
a,Tính độ dài AC và đường cao AH của \(\Delta ABC\)
b,Tính diện tích của \(\Delta ABC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, biết \(\Delta ABM\) là tam giác đều có cạnh 2cm.
a,Tính độ dài AC và đường cao AH của \(\Delta ABC\)
b,Tính diện tích của \(\Delta ABC\)
a) Vì AM là trung tuyến của \(\Delta ABC\)tại A \(\Rightarrow MB=MC\)
Vì \(\Delta ABM\)là tam giác đều có cạnh là 2cm\(\Rightarrow AB=AM=BM=2cm\)
Do đó độ dài cạnh BC là : \(2+2=4cm\)
Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông ABC ta được :
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow AC^2=BC^2-AB^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=4^2-2^2=16-4=12\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{12}\left(cm\right)\)
b) Diện tích \(\Delta ABC\)là : \(\frac{1}{2}\left(AB.AC\right)=\frac{2.\sqrt{12}}{2}=\sqrt{12}\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A,trung tuyến AM,cho biết tam giác ABM là tam giác đều có độ dài cạnh \(\sqrt{3}\)
a.Tính độ dài AC và đyường cao AH của tam giác ABC
b.Tính diện tích tam giác ABC
4. Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A , đường cao AH. Biết AC=4cm, BC=5cm
a. Tính AB,AH,HB,HC
b. Tính diện tích, chu vi của tam giác ABC và đường trung tuyến AM
c. Kẻ đường cao MI của tam giác AMC. Tính Mi
a: AB=căn 5^2-4^2=3cm
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên AB^2=BH*BC; AC^2=CH*BC; AH*BC=AB*AC
=>AH=3*4/5=2,4cm; BH=3^2/5=1,8cm
CH=5-1,8=3,2cm
b: C=3+4+5=12cm
S=1/2*3*4=6cm2
AM=BC/2=2,5cm
c: MA=MC=2,5cm
AC=4cm
ΔMAC cân tại M có MI là đường cao
nên I là trung điểm của AC
=>IA=IC=AC/2=2cm
MI=căn MA^2-IA^2=1,5cm
Bài 2: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B=\(30^0\)
, AB = 6cm
a) Giải tam giác ABC; b)Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của\(\Delta ABC\) tính giên tích ΔAHM
a: \(\widehat{C}=60^0\)
\(AC=6\sqrt{3}\left(cm\right)\)
\(BC=12\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH= 4cm, CH= 9cm.
a) Tính độ dài đường cao AH và A B C ⏜ của tam giác ABC.
b) Vẽ đường trung tuyến AM M ∈ B C của tam giác ABC, tính AM và diện tích tam giác AHM
a , Δ A B C , A ⏜ = 90 0 , A H ⊥ B C g t ⇒ A H = B H . C H = 4.9 = 6 c m Δ A B H , H ⏜ = 90 0 g t ⇒ tan B = A H B H = 6 4 ⇒ B ⏜ ≈ 56 , 3 0 b , Δ A B C , A ⏜ = 90 0 , M B = M C g t ⇒ A M = 1 2 B C = 1 2 .13 = 6 , 5 c m S Δ A H M = 1 2 M H . A H = 1 2 .2 , 5.6 = 7 , 5 c m 2
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH = 4cm, CH = 9cm
a) Tính độ dài đường cao AH và góc ABC của tam giác ABC
b) Vẽ đường trung tuyến AM, ( M thuộc BC ) của tam giác ABC. Tính AM và diện tích của tam giác AHM
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 6cm. Một điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 2cm.
a, Tính độ dài của đoạn thẳng AM và tính côsin của góc BAM ;
b, Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM;
c, Tính độ dài đường trung tuyến vẽ từ đỉnh C của tam giác ACM;
d, Tính diện tích tam giác ABM.
a) Do tam giác ABC là tam giác đều nên .
Theo định lý côsin trong tam giác ABM ta có:
b) Theo định lý sin trong tam giác ABM ta có:
c) Ta có: BM + MC = BC nên MC = BC – BM = 6 - 2 = 4 cm.
Gọi D là trung điểm AM.
Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến trong tam giác ta có:
Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A có AB=6cm; AC=8cm, đường cao AH. Đường phân giác BD cắt AH tại I ( D \(\in\)AC)
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AD và DC
b) Chứng minh: \(\Delta ABC\)đồng dạng với \(\Delta HBI\)
c) Gọi K là trung điểm của ID. Tính diện tích tam giác AKD
Bài 1: Cho hình thoi ABCD có cạnh a=30,1975 cm và góc ABC=60 độ . G là trọng tâm tam giác
ABC . Tính diện tích tứ giác AGCD
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6,251 cm và góc B=56 độ .
a, Tính BC, AC và góc C
b, Tính độ dài đường cao AH và diện tích tam giác ABC
c, Tính độ dài đường trung tuyến AM và phân giác AD của tam giác ABC