Một con ℓắc đơn có dây treo dài 20 cm. Kéo con ℓắc ℓệch khỏi vị trí cân bằng một góc a = 0,1 rad rồi cung cấp cho nó vận tốc 10 cm/s hướng theo phương vuông góc với sợi dây. Bỏ qua ma sát, ℓấy g = 10 m/s2 và p2 = 10. Biên độ dài của con ℓắc bằng:
Một con lắc có dây treo dài 20cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi cung cấp vận tốc 10 căn 2 cm/s hướng theo phương vuông góc với sợi dây. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g=10m/s^2 và π^2=10. Biên độ dài của con lắc bằng:
A.2 cm. B.2 căn 2 cm. C.4 cm. D.4 căn 2 cm
Li độ dài ban đầu của nó là:
$x=\alpha.l=2$cm
Có: $\omega^2=\frac{g}{l}$
Áp dụng công thức liên hệ giữa li độ và vận tốc trong dao động điều hoà ta có:
$A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}$
$\Rightarrow A=2\sqrt2$cm
Một con lắc đơn có dây treo dài 1 m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 0 rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/ s 2 . Vận tốc của vật khi nó qua vị trí cân bằng có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 10 m/s
B. 3,16 cm/s
C. 1,58 m/s
D. 3,16 m/s
Đáp án D
Ta có:
v max = 2 g l ( 1 - cos α max ) = 10 ≈ 3 , 16 ( m / s )
Một con lắc đơn có dây treo dài 1m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 0 rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc của vật khi nó qua vị trí cân bằng có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 10m/s
B. 3,16cm/s.
C. 1,58m/s.
D. 3,16m/s.
Một con lắc đơn có dây treo dài 1m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 o rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc của vật khi nó qua vị trí cân bằng có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 10m/s
B. 3,16cm/s
C. 1,58m/s
D. 3,16m/s
Chọn đáp án D
v = ± 2 g l ( cos α − cos α 0 ) = ± 2 . 10 . 1 . cos ( 0 o - 60 o ) = 10 ≈ 3 , 16 m / s
Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 (rad) về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một tốc độ bằng 14 3 (cm/s) theo phương vuông góc với với dây. Coi con lắc dao động điều hoà. Cho gia tốc trọng trường 9,8 ( m / s 2 ). Biên độ dài của con lắc là
A. 3,2 cm
B. 2,8 cm
C. 4 cm
D. 6 cm
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 4 m, được treo vào trần nhà cách mặt đất 8 m. Kéo quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α o = 0 , 1 rad rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa (bỏ qua mọi ma sát). Khi quả nặng qua vị trí cân bằng, bất ngờ bị tuột khỏi dây treo. Khoảng cách tính từ vị trí quả nặng bắt đầu tuột khỏi dây đến vị trí mà nó chạm đến gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 6,0 m.
B. 4,05 m.
C. 4,5 m.
D. 5,02 m.
Đáp án B
Tốc độ của con lắc khi đi qua VTCB
Tầm ném bay xa của vật theo phương ngang
Vậy khoảng cách từ vị trí tuột dây đến vị trí chạm đất
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 4 m, được treo vào trần nhà cách mặt đất 8 m. Kéo quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α o = 0 , 1 rad rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa (bỏ qua mọi ma sát). Khi quả nặng qua vị trí cân bằng, bất ngờ bị tuột khỏi dây treo. Khoảng cách tính từ vị trí quả nặng bắt đầu tuột khỏi dây đến vị trí mà nó chạm đến gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 6,0 m.
B. 4,05 m.
C. 4,5 m.
D. 5,02 m.
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m = 1 kg treo vào sợi dây có chiều dài l = 40 cm. Kéo vật đến vị trí dây làm với đường thẳng đứng một góc α 0 = 60 0 rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm vận tốc của con lắc và lực căng của sợi dây khi nó đi qua:
a) Vị trí ứng với góc α = 30 0 .
b) Vị trí cân bằng.
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng
A. 0,1
B. 0
C. 10
D. 5,73