Đặc điểm dân cư lao động của vùng đồng bằng sông hồng
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/150, địa lí 12 cơ bản.
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: Xác định từ khóa câu hỏi “dân cư và lao động”
Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
- Dân cư: đông dân (21,6% cả nước)
- Lao động: dồi dào, có trình độ, kinh nghiệm sản xuất.
=> A đúng
- Các đáp án B, C, D mới chỉ thể hiện đặc điểm lao động, thiếu đặc điểm dân cư
=> Loại B,C, D
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
B. Chất lượng đứng hàng đầu cả nước
C. Có nhiều kinh nghiệm và truyền thống sản xuất hàng hoá
D. Đội ngũ có trình độ cao tập trung phần lớn ở các đô thị
Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.
B. Lao động được đào tạo đồng bộ.
C. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn.
D. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.
Chọn đáp án D
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh và có trình độ kĩ thuật vào loại cao nhất cả nước.
Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.
B. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn.
C. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.
D. Lao động được đào tạo đồng bộ.
Chọn đáp án C
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh và có trình độ kĩ thuật vào loại cao nhất cả nước.
Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.
B. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn.
C. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.
D. Lao động được đào tạo đồng bộ.
Chọn đáp án C
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh và có trình độ kĩ thuật vào loại cao nhất cả nước.
Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế
B. Lao động được đào tạo đồng bộ
C. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn
D. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao
Chọn đáp án D
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh và có trình độ kĩ thuật vào loại cao nhất cả nước.
1. trình bày đặc điểm về nguồn gốc lao động , sử dụng lao đông và chất lượng cuộc sống ở việt nam
2. xác định vị trí địa lý vùng đồng bằng sông hồng và đồng bằng bắc trung bộ
3. trình bày điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên và dân cư xã hội của vùng bắc trung bộ
4. so sánh thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của trung du miền núi bắc bộ và vùng tây nguyên
Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?
Đặc điểm dân cư xã hội vùng đồng bằng sông Hồng:
- Dân cư đông đúc nhất nước. Mật độ dân số cao nhất 1.179 người/km2
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: 1,1%
- Trình độ phát triển dân cư xã hội cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện.
- Hệ thống đê điều là nét văn hoá độc đáo của Việt Nam.
- Có nhiều đô thị hình thành từ lâu đời.
- Khó khăn do dân số đông, kinh tế chuyển dịch chậm.
tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông cửu long
- Là vùng đông dân thứ 2 cả nước, hơn 17 330 900 người (2011)
- Thành phần dân tộc: Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm..
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp hàng hóa
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao, trình độ đô thị hóa thấp