Một phân tử ADN dài 5100A* ,trong đó 250 nucleôtit loại T . a, Tính tổng số nucleôtit trên phân tử ADN đó.
b, trên mạch 1 của phân tử ADN trên có 80 nucleôtit loại A , mạch 2 có 250 nucleôtit loại X . Tính số nucleôtit mỗi loại trên mỗi mạch.
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3’..TGTGAAXTTGXA... 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleôtit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
A. 5' ...TGTGAAXXTGXA... 3’
B. 5'...AAAGTTAXXGGT... 3’
C. 5’..TGXAAGTTXAXA... 3’
D. 5’...AXAXTTGAAXGT... 3’.
Đáp án: D
Phương pháp:
áp dụng nguyên tắc bổ sung A - T; G - X và ngược lại.
Cách giải:
Mạch mã gốc: 3’ ....TGTGAAXTTGXA....5’
Mạch bổ sung: 5’ AXAXTTGAAXGT... .3’
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456.
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: N = 2 L 3 , 4 = 1600
Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96
A=A2 + T2 = 6X2 =576
ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: N = 2 L 3 , 14 = 1600
Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96
A=A2 + T2 = 6X2 =576
ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: N= 2 L 3 , 4 1600
Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96
A=A2 + T2 = 6X2 =576
ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×( 2 2 – 1)=1728
Một phân tử ADN có tổng số nu là 3000, trong đó có số nu loại A chiếm 30%. Trên 1 mạch của ADN có A=2T, G=3X. Hãy tính: a, Tính chiều dài và số chu kì xoắn của phân tử ADN b, Số liên kết Hidro của phân tử ADN c, Số nu mỗi loại ở 2 mạch của ADN
Theo bài ta có : \(A=T=30\%N=900\left(nu\right)\) \(\Rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\\C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- A=2T, G=3X cái này đề không rõ là mạch nào ?
một phân tử ADN có khối lượng 900000đvc trên mạch thứ nhất có A : T :G : X = 1 : 2 : 3 : 4 xác định từng loại nucleotit có trên mạch đơn?, số nucleotit từng loại có trong phân tử ADN? xác định chiều dài của phân tử đó
c1 một phân tử ADN có tổng số nu là 4500 .Hãy tính chiều dài và số vòng xoắn của phân tử ADN trên .Tính số nu từng loại biết A=20% tổng số nu
C2 Một phân tử ADN có tổng số chiều dai 5100A*.hãy tính số vòng xoắn của phân tử ADN trên ? TÍnh số nu từng loại biết A =600 nu,3A=2G
Giúp em với huhu làm ơn luôn ,em cảm ơn trước em mai thi r pls
C1 ;
Chiều dài của phân tử adn là : L =\(\dfrac{N.3,4}{2}=\dfrac{4500.3,4}{2}\)=7650 (Ă)
Số vòng xoắn của phân tử adn là :\(\dfrac{4500}{20}=225\)
Theo NTBS :%A=%T=20%⇒ %G=%X=30%
Số nu của phân tử adn là :
A=T=4500.20%=900 (NU)
G=X=4500.30%1350(nu)
Số vòng xoắn của adn là :5100:34=150
Theo NTBS : A=T=600 (nu)
Mà 3A=2G ⇒G=\(\dfrac{3A}{2}=\dfrac{3.600}{2}=900\)( nu)
Vậy số nu của phân tử adn là
A=T=600 (nu)
G=X=900 (nu)
Cho một phân tử ADN có chiều dài 2720 trong đó A 20%
a) Tính số Nu mỗi loại
b) Phân tử ADN tách ra một mạch mARN . Tính tổng số Nu của mạch ADN
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=320\left(nu\right)\\G=X=30\%N=480\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Tổng số Nu của mạch ADN: \(\dfrac{N}{2}=rN=800\left(nu\right)\)
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ARN polymeraza
B. Primaza (enzim mồi).
C. ADN polymeraza
D. ADN ligaza
Đáp án D
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần ADN ligaza. (mạch ADN còn lại không liên tục do các đoạn okazaki không được nối lại với nhau)
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ARN polymeraza.
B. Primaza (enzim mồi).
C. ADN polymeraza.
D. ADN ligaza.
Đáp án D
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần ADN ligaza. (mạch ADN còn lại không liên tục do các đoạn okazaki không được nối lại với nhau)