Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Võ Thị Huyền Chi Trường...
.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm) Hãy chọn  câu trả lời đúng nhất.Câu 1: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây:A. Làm quỳ tím hoá xanh ;B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước;C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước     ;D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.Câu 2: Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:A. FeO, Al2O3, CuO, ZnO;                                       B. Fe2O3, Al2O3, CuO...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Thanh Thủy Nguyễn
Xem chi tiết
meme
25 tháng 8 2023 lúc 10:04

Câu 29: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Ca(OH)2 dùng trong phản ứng. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 là 600 ml, nồng độ là 0,5 M, nên số mol của Ca(OH)2 là:

n = V * C = 0,6 * 0,5 = 0,3 mol

Theo phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Ca(OH)2 và CaCO3 là 1:1, nên số mol của kết tủa CaCO3 cũng là 0,3 mol.

Khối lượng của kết tủa CaCO3 có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 0,3 * 100 = 30 g

Vậy giá trị của m là 30 (đáp án A).

Câu 30: Đáp án D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.

Câu 31: Đáp án A. NaHCO3.

Câu 32: Đáp án C. BaO tác dụng với dung dịch H2O.

Câu 33: Đáp án A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.

Câu 34: Để tính giá trị của a, ta cần tìm số mol của Na2CO3 dùng trong phản ứng. Theo phương trình phản ứng:

Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của CO2 cũng là 0,2 mol.

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22,4 lít, nên 0,2 mol CO2 sẽ chiếm thể tích là:

V = n * Vm = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít

Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích khí CO2 thu được là 3,36 lít, nên số mol của CO2 cần tìm là:

n = V / Vm = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol

Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của Na2CO3 cũng là 0,15 mol.

Khối lượng của Na2CO3 có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 0,15 * 106 = 15,9 g

Vậy giá trị của a là 15,9 g (đáp án A).

Câu 35: Đáp án D. Ca(H2PO4)2.

Câu 36: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu. Theo phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg và H2 là 1:1, nên số mol của Mg cũng là 1,12 mol.

Khối lượng của Mg có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 1,12 * 24 = 26,88 g

Sau khi phản ứng với NaOH, Mg(OH)2 tạo thành và kết tủa. Theo phương trình phản ứng:

Mg(OH)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl + 2H2O

Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg(OH)2 và Mg là 1:1, nên số mol của Mg(OH)2 cũng là 1,12 mol.

Khối lượng của Mg(OH)2 có thể tính được bằng công thức:

m = n * MM = 1,12 * 58 = 64,96 g

Vậy giá trị của m là 64,96 g (đáp án không có trong các lựa chọn).

Câu 37: Đáp án A. AgNO3.

Câu 38: Đáp án D. Giấm.

Câu 39: Đáp án A. H2SO4 đặc nóng.

Câu 40: Đáp án B. Dung dịch HCl.

Thanh Thủy Nguyễn
Xem chi tiết
乇尺尺のレ
24 tháng 8 2023 lúc 21:55

\(29.\\ n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,6=0,3mol\\ T=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\\ \Rightarrow Tạo.CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\\ n_{CaCO_3}=a;n_{Ca\left(HCO_3\right)_3}=b\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+2b=0,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,1\\ m_{kt}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ \Rightarrow B.20\)

乇尺尺のレ
24 tháng 8 2023 lúc 22:04

\(30.\\ \Rightarrow D\\31.\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ T=\dfrac{0,2}{0,1}=2\\ Tạo.Na_2CO_3\\ 32.\\ \Rightarrow C\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ 33.\\ \Rightarrow A.\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ CO+Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{}X\\ 34.\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol \\ Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,15mol\\ a=m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9g\\ \Rightarrow A\)

乇尺尺のレ
24 tháng 8 2023 lúc 22:31

\(35.\\\Rightarrow B\\ 36\\n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,05mol\\ m_{Mg}=0,05.24=1,2g\\ n_{MgO}=\dfrac{9,2-1,2}{40}=0,2mol\\ BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}+n_{MgO}=n_{MgO\left(rắn\right)}\\ \Leftrightarrow0,05+0,2=n_{MgO\left(rắn\right)}\\ \Leftrightarrow n_{MgO\left(rắn\right)}=0,25mol\\ m_{MgO\left(rắn\right)}=0,25.40=10g\\ \Rightarrow C\)

\(37.\\ \) Cho Al vào dd, lọc bỏ phần rắn không tan thu được dd AlCl3 

\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\downarrow\\ \Rightarrow D\\ \\ 38.\\ \Rightarrow D\)

Vì giấm có tính axit(nhẹ) nên ta bôi giấm lên miệng vết thương để trung hoà lượng bazo mà sứa hộp đã tiêm vào 

\(Axit_{giấm}+Bazo_{sứa}\rightarrow muối+nước\)

lion
Xem chi tiết
乇尺尺のレ
15 tháng 11 2023 lúc 20:51

6.D

7.D

8.A

lion
Xem chi tiết
Minh Phương
15 tháng 11 2023 lúc 20:57

6. A

7. D

8. A 

9. B

10. C

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
9 tháng 10 2019 lúc 6:25

Chọn đáp án C

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
22 tháng 7 2019 lúc 10:25

Dung dịch  H 2 SO 4 loãng có những tính chất hoá học chung của axit.

Thí nghiệm 1. Fe +  H 2 SO 4

Thí nghiệm 2. ZnO +  H 2 SO 4

Thí nghiệm 3.  Na 2 SO 3  +  H 2 SO 4

Thí nghiệm 4. NaOH +  H 2 SO 4  (dùng giấy quỳ tím chứng minh có phản ứng hoá học xảy ra).

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
18 tháng 6 2019 lúc 13:33

Dung dịch  H 2 SO 4  đặc có những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.

Thí nghiệm 5.  H 2 SO 4  + Cu. Tính oxi hóa mạnh

Thí nghiệm 6.  H 2 SO 4 đặc +  C 12 H 22 O 11  . Tính háo nước và tính oxi hóa

 

Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
25 tháng 11 2018 lúc 11:24

Gọi Ai là biến cố:” học sinh chọn đúng ở câu i” i= 1,2,..,20

Ta có :

Gọi X là biến cố:” Học sinh trả lời đúng 10 câu trong 20 câu”

Số cách chọn 10 câu dúng rong 20 câu là C 20 10 =   184756

P ( X )   =   C 20 10 . ( 1 / 4 ) 10 . ( 3 / 4 ) 10 =   C 20 10   3 10 / 4 20

Chọn D

Bình Trần Thị
Xem chi tiết
Diệp Cẩm Tước
23 tháng 11 2016 lúc 20:12

0.1073741824