Tìm công thức phân tử, cấu tạo cảu một rượu dạng ROH, biết 0,32 g rượu tác dụng hết với Na giải phóng 112 ml H2(đktc).
Giúp mk nhé!
Một rượu no đa chức A có x nguyên tử C và y nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18,4 gam A tác dụng với lượng dư Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). biết x=y. A có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H6(OH)2
C. C3H5 (OH)3
D. CH3OH
Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
0,6/y 0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH
Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (ký hiệu rượu X) người ta lấy 10ml rượu X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Độ rượu X gần nhất với giá trị nào (biết dancol etylic = 0,8 g/ml)
A. 87,50.
B. 85,60.
C. 91,00.
D. 92,50.
Cho 2,9g rượu etylic tác dụng hết với Na a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ? b. Tính thể tích rượu etylic đã dùng? Biết Dr= 0,8 g/ml
\(nC_2H_5OH=\dfrac{2,9}{46}=0,06\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,06 0,06 0,06 0,03 (mol)
VH2 = 0,03.22,4= 0,672 (l)
V = m /D
=> V rượu etylic = 2,9 / 0,8 = 3,625 (ml)
Cho 20 ml rượu etylic 96o tác dụng với Na dư.
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml
a)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{96.20}{100}=19,2\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=19,2.0,8=15,36\left(g\right)\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{15,36}{46}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=20-19,2=0,8\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,8.1=0,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,8}{18}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{192}{575}\)------------------------->\(\dfrac{96}{575}\)
2H2O + 2Na --> 2NaOH + H2
\(\dfrac{2}{45}\)----------------------->\(\dfrac{1}{45}\)
=> \(V_{H_2}=22,4.\left(\dfrac{96}{575}+\dfrac{1}{45}\right)=4,238\left(l\right)\)
C2H5OH + Na -- > C2H5OHNa + 1/2 H2
Na+H2O --- > NaOH + 1/2H2
Vr = 20x96/100 = 19,2ml = 0.0192 (l)
mC2H5OH = D.V = 19,2 x 0.8 = 15.36 (g)
nC2H5OH = m/M = 15.36 / 46 = 0.43 (mol)
=> nH2 = 0.215 (mol)
VH2O = 1 ml => mH2O = 1 (g)
=> nH2O = m/M = 1/18 = 0.056 (mol)
=> nH2 = 0.028 (mol)
nH2 = 0.215 + 0.028 = 0.243 (mol)
=> VH2 = 22.4 x 0,243 = 5,4432 (l)
Cho 4,9 gam dung dịch rượu A có nồng độ 63,2653% tác dụng với lượng dư Na thu đc 2,24 lít H2 (đktc). số nguyên tử H trong công thức phân tử rượu A là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam sản phẩm rắn. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C3H6OH.
Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết: B tác dụng với Na giải phóng hidro, với n H 2 : n B = 1 : 1 ; trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A. HOC6H4CH2OH.
B. C6H3(OH)2CH3.
C. HOCH2OC6H5.
D. CH3OC6H4OH.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với n H 2 : n x = 1 : 1 ; trung hoà 0,2 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A. HOC6H4CH2OH
B. C6H3(OH)2CH3
C. HOCH2OC6H5
D. CH3OC6H4OH