Trong sinh hoạt cần phải làm gì để tránh các tật về mắt, các bệnh về mắt ?
Các tật của mắt, nguyên nhân và cách khắc phục. Các bệnh về mắt và cách phòng tránh.
- Các tật của mắt: cận thị và viễn thị
- Nguyên nhân bị cận thị:
+ Do bẩm sinh: Do cầu mắt quá dài
+ Do không giữ đúng khoảng đọc sách (đọc gần) \(=>\) thể thủy tinh quá phồng, mất tính đàn hồi
- Nguyên nhân bị viễn thị:
+ Do bẩm sinh: Do cầu mắt quá ngắn
+ Do thể thủy tinh bị lão hóa mất tính đàn hồi, không phồng được
- Cách khắc phục:
+ Cận thị:
Khi bị cận phải đeo kính lõm (kính cận)
+ Viễn thị:
Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hoặc kính lão)
- Các bệnh về mắt: Bệnh đau mắt hột và bệnh đau mắt đỏ
- Cách khắc phục của bệnh đau mắt hột và bệnh đau mắt đỏ:
+ Không dùng chung khăn mặt, chậu rửa mặt với người bị bệnh
+ Vệ sinh mắt. Không tắm ao, hồ tránh để nước bẩn vào mắt
+ Vệ sinh chân tay thường xuyên bằng xà phòng, không dụi tay bẩn vào mắt
+ Đeo kính bảo vệ mắt
Các tật của mắt là : cận thị , viễn thị và loạn thị
Nguyên nhân :
-Do bẩm sinh
-Do di chuyền
-Đọc sách , làm việc bằng máy tính , xem tivi , điện thoại ở nơi thiếu ảnh sáng trong thời gian lâu
-Do khẩu phần ăn thiếu một số chất dinh dưỡng
Biện pháp :
-Cách phòng chống :
+Nghỉ ngơi đúng lúc
+Đảm bảo ánh sáng khi học tập và làm việc
+Giữ đúng khoảng cách vè tư thế khi đọc , viết,...
+Đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng
+Khám mắt định kì
-Cách điều trị :
+Cận thị , viễn thị và loạn thị : đều phải đeo kính phù hợp với mắt
#Mjin
Các tật của mắt phổ biến nhất là :
+ Cận thị :
- Nguyên nhân :khi trục nhãn cầu quá dài, liên quan đến công suất hội tụ của giác mạc và thể thủy tinh của mắt, khiến những tia sáng đi vào mắt hội tụ tại một điểm trước võng mạc thay vì đúng ngay tại võng mạc.
- Cách khắc phục : đeo kính có gọng, kính áp tròng .
+Viễn thị:
- Nguyên nhân : bẩm sinh do trục nhãn cầu mắt ngắn. ... Không giữ đúng khoảng cách nhìn, thường xuyên nhìn xa khiến thể thủy tinh luôn phải đàn hồi , lâu dần tính đàn hồi giảm và mất dần khả năng điều tiết. Thể thủy tinh đã bị lão hóa, mất tính đàn hồi,độ dàn hồi giảm.
- Cách khắc phục: đeo kính hoặc kính áp tròng.
Còn có loạn thị và lão thị .
Để tránh mắc bệnh về mắt(cận thị ) chúng ta cần làm gì?
Tham khảo:
Nghỉ ngơi thị giác từng lúc
Chú ý đến ánh sáng
Đọc và viết đúng khoảng cách quy định
Tư thế
Xem truyền hình
Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng dưỡng chất giúp nuôi dưỡng một đôi mắt sáng và mạnh khỏe
Khám mắt định kỳ
Nêu các biện pháp phòng tránh các tật và bệnh về mắt ?
a) Các tật về mắt : Cận thị, viễn thị và loạn thị
b) Nguyên nhân : - Cận thị: Do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phồng
- Viễn thị: Do cầu mắt ngắn, thể thủy tinh lão hóa, mất khả năng điều tiết, bẩm sinh, cầu mắt ngắn hoặc dài, do không dữ đúng khoảng cách, xem TV gần hoặc xem trong bóng tối, học bài trong bóng tối, xem quá chói, sáng
- Loạn thị: Do giác mạc không phẳng nên tia sáng không hội tụ được
c) Biện pháp bảo vệ: - Cận thị: Đeo kính mặt lõm(kính phân kì)
- Viễn thị : Đeo kính mặt lồi( kính lão)
- Loạn thị: Đeo kính thấu kính không phẳng cho phép nhìn rõ các vật
* Đối với những người có bệnh mắt tì phải rửa nước muối pha loãng thường xuyên. Dùng khăn riêng để lau. Ăn nhiều chất có vitamin A
Chúc bạn học tốt
Các biện pháp phòng tránh các tật và bệnh về mắt :
- Không dùng tay bẩn dụi vào mắt.
- Tránh học hay đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe.
- Giữ khoảng cách thích hợp khi đọc sách
- Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng.
- Không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt
- Ăn uống thức ăn có sinh tố A để tránh bệnh quáng gà , bệnh khô giác mạc
Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học
1. Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học rồi hoàn thành thông tin theo mẫu.
2. Thiết kế poster tuyên truyền cho mọi người cách chăm sóc, bảo vệ đôi mắt.
Tham khảo!
Tên bệnh, tật | Số lượng người mắc | Nguyên nhân | Biện pháp phòng chống |
Bệnh đau mắt đỏ | 4/100 | Do virus Adeno, vi khuẩn Staphylococcus,… | Rửa tay thường xuyên, đeo kính bảo vệ mắt, hạn chế dụi mắt, bổ sung các thực phẩm có lợi cho mắt, không nên tiếp xúc trực tiếp hoặc dùng chung đồ cá nhân với người bệnh,… |
Tật cận thị | 31/100 | Do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay làm việc trong ánh sáng yếu, lâu dần làm thể thủy tinh bị phồng lên. | Biện pháp phòng tránh cận thị không do di truyền: Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng. Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục. Nếu đã mắc tật cận thị, cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì. Ăn uống hợp lí để cung cấp đầy đủ vitamin và dưỡng chất thiết yếu cho mắt. |
Tật loạn thị | 5/100 | Do giác mạc bị biến dạng không đều khiến các tia sáng đi vào mắt hội tụ ở nhiều điểm. | Biện pháp phòng tránh loạn thị không do di truyền: Tránh các nguy cơ gây tổn thương mắt có thể xảy ra. Làm việc ở nơi có ánh sáng đầy đủ, tránh nơi quá tối hoặc ánh sáng quá mạnh. Dành thời gian để mắt nghỉ ngơi khi làm việc trước máy tính, đọc sách hay các công việc tỉ mỉ khác. Điều trị sớm các bệnh lí về mắt (nếu có). Ăn uống hợp lí để cung cấp đầy đủ vitamin và dưỡng chất thiết yếu cho mắt. Khi đã bị loạn thị rồi thì phải đi khám và điều trị sớm. |
Dạng 3: Bài tập về sự tạo ảnh qua mắt. Các tật về mắt và cách khắc phục
Bài 9. Mắt của bạn A chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm. a. Mắt bạn mắc tật gì? b. Để sửa tật nói trên, bạn A phải đeo kính gì? Có tiêu cự bao nhiêu? Lúc đó A nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? c. Nêu các biện pháp của bản thân để phòng chống tật về mắt như bạn A mắc phải.
Bài 10. Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 50m. a. Mắt người đó mắc tật gì? b. Người đó phải đeo kính gì để có thể nhìn rõ các vật ở gần? c. Khi đi đường, người đó có cần đeo kính không? Vì sao?
Bài 11. Một người đứng cách trụ điện 20m, trụ điện cao 8m, thì ảnh hiện trên võng mạc là 0,8m. a. Tính khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc. b. Tính tiêu cự của thể thủy tinh.
Bài 9)
Ng này mắc tật cận thị
Người đó phải đeo thấu kính phân lò. Tiêu cự kính là f = -50cm
Khi đeo kính nàu, ng đó có thể nhìn đc các vật ở xa
Biện pháp : vệ sinh, khám mắt định kỳ, ăn nhiều vitamin A,v.v....
Bài 10)
Mắc tật cận thị, ng đó phải đeo kính phân kì
Khi đi đường ng đó cần đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa
Bài 11)
\(AB=8\\ OA=20m\\ A'B'=0,8m\\ Ta.có\\ \dfrac{A'B'}{OA'}=\dfrac{AB}{OA}\\ \Rightarrow OA'=\dfrac{0,8.20}{8}=2m\\ b,\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{2}\Rightarrow f=\dfrac{20}{11}\)
Trình bày nguyên nhân và biện pháp phòng tránh, khắc phục các tật khúc xạ và các bệnh về mắt. Giải thích sự xuất hiện mụn ở tuổi dậy thì?
https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suc-khoe-tong-quat/benh-trung-ca-nguyen-nhan-co-che-hinh-thanh/
https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suc-khoe-tong-quat/benh-trung-ca-nguyen-nhan-co-che-hinh-thanh/
Câu 1: Trình bày nguyên nhân và biện pháp phòng tránh, khắc phục các tật khúc xạ và các bệnh về mắt. Giải thích sự xuất hiện mụn ở tuổi dậy thì?
Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
D. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì
A. Tất cả các phương án còn lạii sinh lí 0,9%
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
D. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%