Giúp mình với: Đốt cháy hoàn toàn ancol X đơn chức, mạch hở, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4g H2O.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm CTPT, viết các đồng phân cấu tạo của ancol X và gọi tên.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 14,4 gam H2O và 28,16 gam CO2.
a. Tìm công thức phân tử của ancol.
b. Viết các đồng phân cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử vừa tìm được ở trên.
c. Trộn 11,84 gam X với 6,44 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp A. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn với hỗn hợp A thu được nước và 15,58 gam các ete. Tìm Y.
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 11,648 lít CO2(đktc) và 12,06 gam nước.
a) Tìm m ?
b) Xác định CTPT và tính % khối lượng mỗi ancol
c) Viết CTCT(và phản ứng xảy ra) các đồng phân của X mà khi đun với H2SO4 đặc,170 độ C chỉ thu được 1 sản phẩm.
nCO2 = 11,648:22,4 = 0,52 mol, nH2O = 0,67 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => hh X gồm 2 ancol no, đơn chức ,kế tiếp.
nX = nH2O - nCO2 = 0,15 mol
a) CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 1,5nCO2 = 0,52.1,5 = 0,78 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mCO2 + mH2O - mO2
<=> mX = 0,52.44 + 0,67.18 - 0,78.32 = 9,98 gam
b)
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= \(\dfrac{0,52}{0,15}\)= 3,47
=> 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH.
Gọi số mol C3H7OH là x và C4H9OH là y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\60x+74y=9,98\end{matrix}\right.\)=> x= 0,08 và y = 0,07
=> %mC3H7OH = \(\dfrac{0,07.60}{9,98}.100\%\)= 42,08%
%mC4H9OH = 100 - 42,08 = 57,92%
c)
CH3-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH2-CH=CH2 + H2O
(CH3)3-C-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-C(CH3)=CH2 + H2O
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,8
B. 5,4
C. 6,3
D. 7,2
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,5 gam H2O. Thực hiện phản ứng tách nước của X trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất xeton:
a. Giá trị của m là:
b. Tên gọi của ancon1 X là:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2O.
⇒ nX = nH2O - nCO2 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4\)
→ X là C4H10O.
⇒ m = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, Nếu tạo xeton thì phải là pư oxi chứ bạn nhỉ? Tách nước chỉ có thể tạo anken hoặc ete thôi.
- Thu xeton → X là ancol bậc 2: CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Tên gọi: Butan - 2 - ol
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 0,45 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của ancol X là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A
X (C3H8O): CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí C O 2 (đktc) và 18,9 gam H 2 O . Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18