từ độ cao 80 m so với mặt đất, một vật nhỏ được ném ngang với vận tốc đầu v0=20m\s .Bỏ qua sức cản không khí.Lấy gia tốc rơi tự do g=9.8m\s. Tính từ lúc ném vật, sau khoảng bao lâu thì vecto vận tốc và vecto gia tốc của vật hợp với nhau góc 60 độ
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v 0 = 10 m / s từ độ cao h = 10 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m.
B. 14,lm.
C. 24,lm.
D. 30,0m.
Chọn A.
Tầm xa của vật
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm chạm đất:
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = l0m/s từ độ cao h = 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m
B. 14,lm
C. 24,lm
D. 30,0m.
Đáp án A.
Tầm xa của vật:
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm chạm đất:
từ độ cao h=80m so với mặt đất một vật nhỏ được ném ngang với vận tốc đầu v0=20m/s. Bỏ qua sức cản không khí . Lấy g= 9.8 . Tính từ lúc ném vật sau bao lâu thì vecto vận tốc và vecto gia tốc của vật hợp với vật 1 góc a ( alpha ) = 60 độ
Vì gia tốc của vật luôn hướng xuống ( gia tốc trọng trường)
Nên véc tơ vận tốc và vecto gia tốc hợp với nhau góc 60 độ khi :
\(tan_{60}=\frac{v_o}{v_y}\rightarrow v_y=\frac{v_o}{tan_{60}}=\frac{20\sqrt{3}}{3}\left(\frac{m}{s}\right)\)
Thời gian để \(v_y=\frac{20\sqrt{3}}{3}\left(\frac{m}{s}\right)\) là
\(v_y=gt\rightarrow t=\frac{v_y}{g}=\frac{\frac{20\sqrt{3}}{3}}{10}=\frac{2\sqrt{3}}{3}s\approx1,15s\)
6) Từ độ cao h=80m so với mặt đất , một vật nhỏ đc ném ngang với vận tốc đầu v0=20 m/s .Bỏ qua sức cản của không khí .lấy gia tốc rơi tự do g= 10m/s .Tính từ lúc ném vật ,sau khoảng bao lâu thì vecto vận tốc và vecto gia tốc của vật hợp với nhau góc α = 600
Vì gia tốc của vật luôn hướng xuống ( gia tốc trọng trường)
Nên véc tơ vận tốc và vecto gia tốc hợp với nhau góc 60 độ khi :
\(\tan60=\frac{v_0}{v_y}\Rightarrow v_y=\frac{v_0}{\tan60}=\frac{20\sqrt{3}}{3}m/s\)
Thời gian để \(v_y=\frac{20\sqrt{3}}{3}m/s\) là:
\(v_y=gt\Rightarrow t=\frac{v_y}{g}=\frac{\frac{20\sqrt{3}}{3}}{10}=\frac{2\sqrt{3}}{3}s\approx1,15s\)
Vậy .........
Câu hỏi của Phan Phương Thảo - Vật lý lớp 10 | Học trực tuyến
tầm xa:
\(L=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}=20\sqrt{\frac{2.80}{10}}=80\left(m\right)\)
vận tốc khi vật nhỏ được ném chạm mặt đất là
\(v=\sqrt{v\overset{2}{0}+2hg}=\sqrt{20^2+2.80.10}=20\sqrt{5}\left(m/s\right)\approx45\left(m/s\right)\)
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v o = 10m/s từ độ cao h = 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m
B. 14,lm
C. 24,lm
D. 30,0m
Một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu v1 = 6m/s, từ độ cao z1 so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Sau thời gian 0,8 s vật được ném vận tốc của vật có độ lớn bằng
A. 10 m/s
B. 8 m/s
C. 6 m/s
D. 14 m/s
Do vật rơi tự do tức là vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn tức là W1=W2
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s và rơi xuống đất sau 4s . Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 60m
B. 80 m
C. 90m
D. 100m
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30m
B. 45m
C. 60m
D. 90m
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s và rơi xuống đất sau 4s . Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí
A. 60m
B. 80 m
C. 90m
D. 100m