Cho 4,8 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí hydrogen (ở đktc). Giá trị của V là: (biết Mg=24) *
a. 4,48
b. 2,24
c. 9,916
d. 4,958
Câu 3. (1,5 diêm) Hòa tan hoàn t o dot a n 4,8 gam kim loại magnesium Mg trong dung dịch hydrochloric acid HCl 2M (lấy dư) thì sau phản ứng thu được muối magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen H2 a) Tính thể tích khí H2 thu được (đo ở 25 ^ (0C) 1bar). b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã lấy đem phản ứng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng phản ứng. (Biết khối lượng nguyên tử: H = 1amu; S = 32 amu, -Hết- 0 = 16amu; Mg = 24amu )
theo pthh ta có
Mg + 2HCl >> MgHCl2 + H2
số mol Mg là
4,8/24 = 0,2
cứ 0,2 mol Mg thì được 0,4 mol HCl và 0,2 mol H2
V H2 là '
0,2 x 24,79 = 4,958
V HCl theo lý thuyết là
2/0,4 = 5 (l)
v HCl thực tế là
5 x 90%/100% = 4,5 ( l)
Cho 3,6 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn vưới dung dịch hydrochloric acid HCL.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích hydrogen ( đkc ) thu được. Biết các khí đo ở đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 lí.
c. Dùng toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên để khử hoàn toàn copper ( II ) oxide CuO thì khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu ? ( Cho Mg = 24, Cu = 64, 0 = 16, CL =35,5 )
giúp với ạ mình đang gấp
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15--------------->0,15---->0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.24,79=3,7195\left(l\right)\\m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,3.22,4=3,36\left(L\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít.
Câu 3: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
( Lưu ý : giải ra rồi mới chọn đáp án )
\(1.\\ n_A=\dfrac{16,8}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{A}=0,3\\ \Rightarrow A=56g/mol\\ \Rightarrow A.là.Fe\\ \Rightarrow Chọn.A\\ 2.\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 3.\\ Axit:H_2SO_4;HCl\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 4.\\ 3,719l\Rightarrow3,7185\\ CTHH:R\\ n_R=\dfrac{3,6}{R}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\\ \Rightarrow R=24g/mol,Mg\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M thu được MgCl2 và khí hydrogen.
a. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở 25oC, 1bar?
b. Tính thể tích của dung dịch hydrochloric acid (HCl) đã dùng?
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2___________0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(M\right)\)
Cho 4,8 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm
gồm MgCl2 và V lít khí H2. Biết thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1bar. Giá trị của V là ? (Mg: 24; Cl: 35,5; H: 1). Biết PTHH là: Mg + 2HCl→MgCl2+ H2
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2------------------------>0,2
=> VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 6,45.
C. 10,2.
D. 14,55.
Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 6,45
C. 10,2.
D. 14,55.
Đáp án A
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x và y mol.
X phản ứng với HCl :
→ x + 1,5y = 0,4.
X tác dụng với NaOH chỉ có Al phản ứng :
Giải hệ phương trình được x = 0,1 và y = 0,2.
a = 0,1.24 + 0,2.27 = 7,8 gam.
Cho 4,8 gam kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là: ( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít ; Mg =24) * A.2,24 lit B.2,479 lit C.4,958 lit D.4,48 lit
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
⇒ Chọn C
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magnesium Mg bằng dung dịch Hydrochloric acid HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích khí thoát ra(đkc)
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
c. Tính khối lượng muối Magnesium chloride MgCl2 thu được?
(Cho Mg =24, H=1, Cl=35,5)
Bài 6: : Trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH 2 M
a. Tính thể tích dung dịch KOH đã dùng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
(Cho H=1, S=32, O=16, K=39)