Cho 4,48l hỗn hợp X gồm CH4,C2H4 làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch Br2 0,5M
a)Viết PTHH
b)Tính % về số mol của mỗi khí trong X
c)Tính khối lượng từng khí trong 8,96l hỗn hợp khí trên
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2, thấy thoát ra 2,24 lít khí(biết các khí đó ở đktc)
a. Viết PTHH
b. XĐ % thể tích của CH4,C2H4
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}=2,24l\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{C_2H_4}=0,3-0,1=0,2mol\)
\(200ml=0,2l\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(C_{MBr_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch. a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp Y gồm axetilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ( đktc ). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. c. Tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
Cứu với! Mình hiện đang rất cần gấp!!
a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.
Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:
Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 molc. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.
Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 gVậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:
% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%
% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:
% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 18,0.
C. 12,0.
D. 16,8.
= 12,8 + 2.0,3 = 13,4 g
⇒ n H 2 p h ả n ứ n g = 0.
· Đốt cháy Y:
=> Đốt cháy X được:
=> Đặt công thức chung cho X là C1,8H4.
→
B
T
l
i
ê
n
k
ế
t
= 0,12 mol
=> Chọn đáp án A.
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 18,0
C. 12,0
D. 16,8
Cho 4,48l hỗn hợp hai khí CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 sau phản ứng thu được 18,8g brometan. a) Tính V mỗi chất khí. b) Tính khối lượng Br2 đã phản ứng.
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{hhkhí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{CH_4}=n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=V_{C_2H_4}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{Br_2}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
a, Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\\\%V_{CH_4}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:
A. 18,96 gam
B. 23,70 gam
C. 10,80 gam
D. 19,75 gam
- Nhận thấy rằng, khi cho hỗn hợp X gồm axit Y và esteZ thu được hai ancol và hai muối nên Z là este hai chức được tạo từ axit hai chức và hai ancol, ta có hệ sau:
- Khi đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở 140oC thì
→ Hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH.
- Xét quá trình hỗn hợp muối tác dụng với NaOH/ CaO (t0), rồi cho hỗn khí tác dụng với Br2 ta được:
Þ mkhí = m dẫn xuất halogen – mBr2 = 7,7 (g)
- Giả sử khí thu được là anken thì:
→ muối C2H3COONa và NaOOC-CH=CH-COONa
Vậy este Z là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 với mZ = 19,75g.→ muối C2H3COONa và NaOOC-CH=CH-COONa
Vậy este Z là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 với mZ = 19,75g.
→ Đáp án D