Cho 50,4 g sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được Fe3O4.Tính khối lượng của Fe3O4 thu được và thể tích oxi đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
Thanks you very much😭😭😭
Cho 50,4 gam sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được Fe3O4.Tính khối lượng của Fe3O4 thu được và thể tích oxi đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
Helps me!!! Gấp lắm nên các bạn giúp mk nhanh nhé, mk sẽ tick cho😭😭😭
3 Fe + 2 O2 ----> Fe3O4
0,9 0,6 0,3
nFe= 50,4/56=0,9 mol
VO2 = 0,6 x 22,4= 13,44 lít
mFe3O4 = 0,3 x232=69,6 g
cho 54g nhôm tác dụng hoàn toàn với m gam oxi. Sau phản ứng thu được 102 gam oxit nhôm. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng,tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng.
nAL=54:27=2 mol
nAL2O3=1mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
2 1
2->3/2<==3/2
=> mO2=1,5.32=48g
=> V O2=1,5.22,4=33,6l
Đốt cháy 18.6gram sắt cháy hoàn toàn trong oxi thu được 1 oxi ở nhiệt độ cao a) Tính số mol và viết phương trình phản ứng b) tính thể tích oxi cần dùng điều kiện tiêu chuẩn c)Tính khối lượng oxi thu được Bài 2 cho 5,4 gram nhôm tác dụng với oxi a) viết phương trình và tính số mol b) tính khối lượng sản phẩm tạo thành c) thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Ai giúp em giải với ạ. Em cảm ơn nhiều
đốt cháy hong toàn 50,4 g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,3.232=69,6\left(g\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1
0,9 0,6 0,3
\(b.V_{O_2}=n.24,79=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
\(c.m_{Fe_3O_4}=n.M=0,3.\left(56.3+16.4\right)=69,6\left(g\right)\)
\(d.V_{O_2}=14,874\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,6 0,6 0,9
\(m_{KClO_3}=n.M=0,6.\left(39+35,5+16.3\right)=55,5\left(g\right).\)
đốt cháy sắt trong không khí thu được oxi sắt từ:
3Fe+2O2>Fe3O4
nếu có 5.6 gam sắt tham gia phản ứng, hãy tính:
a.thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b.khối lượng oxi sắt từ thu được sau phản ứng
mik đg gấp lm!! Giúp mik nhé các bn...thanks nkiu!
PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
a) nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{0,1.2}{3}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\)
Thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
=> VO2(đktc) = \(\frac{1}{15}.22,4\approx1,5\left(lit\right)\)
b) nFe3O4 = \(\frac{0,1}{3}=\frac{1}{30}\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(\frac{1}{30}.232\approx7,73\left(gam\right)\)
Đốt cháy sắt trong 1 bình kín có chứa 8,4 lít khí oxi ( Điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng thu được 34,8g oxi sắt từ. A) Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng. B) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết: Mfe = 56, Mo = 16
cho 28 gam sắt tác dụng với axit HCl (dư) sau phản ứng thu được (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro
a viết phương trình phản ứng
b tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
\(m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5g\)
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)
Đốt cháy sắt trong bình chứa oxi người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ. ( Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Viết PTHH xảy ra? Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dụng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c.Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng hiệu suất của phản ứng phân hủy đạt 85%.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=\dfrac{4,48.100}{20}=22,4l\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,4}{85\%}=\dfrac{8}{17}mol\)
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=\dfrac{8}{17}.158=74,3529g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,3------0,2-------0,1mol
n Fe3O4=\(\dfrac{23,2}{232}\)=0,1 mol
->m Fe=0,3.56=16,8g
b)
VO2=0,2.22,4=4,48l
=>Vkk=4,48.5=22,4l
c)2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4-------------------------------------0,2
=>m KMnO4=0,4.158.\(\dfrac{100}{85}\)=74,35g