nAL=54:27=2 mol
nAL2O3=1mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
2 1
2->3/2<==3/2
=> mO2=1,5.32=48g
=> V O2=1,5.22,4=33,6l
nAL=54:27=2 mol
nAL2O3=1mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
2 1
2->3/2<==3/2
=> mO2=1,5.32=48g
=> V O2=1,5.22,4=33,6l
Cho 9,4 gram một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1,6 M vừa đủ thì thoát ra 6,72 lít khí Hidro ( thu được ở đktc )
a) Tính % theo khối lượng của Nhôm và Magie oxit trong hổn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích axit HCl đã dùng.
c) Dùng toàn bộ lượng khí Hidro thu được đem thử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gram. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Cho m (g) hỗn hợp X gồm Fe và S tác dụng hết vs dung dịch HCl thu được 5,6 (l) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Cũng cho m (g) hỗn hợp trên tác dụng vs NaOH (dư) thì sau phản ứng còn 5,6 (g) chất rắn. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
bài 1: hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại R cần vừa đủ dd chứa 10.95 gam HCl.tìm R biết R có hóa trị 3 TRONG HỢP CHẤT TRÊN.
BÀI 2: hòa tan hoàn toàn 5.4 gam một kim loại X trong dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc). tìm X.
bài 3: cho 31.2 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% loãng thu được 13.44 lít khí ở đktc.
a. tính tp % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. tính khối lượng dd axit cần dùng.
c. tính C% của mỗi chất có trong dd sau phản ứng.
cho 8,4 gam CaCO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
Cho 6,75 gam nhôm phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được
Ai bày mình với đang cần gấp lắm
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 8 gam chất rắn không tan.
a) Tính a.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu cần dùng cho phản ứng trên
cho 10g hỗn hợp 2 kim loại :nhôm và đồng tác dụng H2SO4,20% thu được 6,72 lít khí ở H2(ở đktc)
a) viết pt phản ứng
b) tính khôi lượng của các chat có trong hỗn hợp
c) khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình