Cho mg tác dụng với 150gam dd axit sufuric29.3phần trăm .tính V H2 C% dd sau phản ứng ?
Xin giúp mk nhanh ạk
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan 2,4 gam Mg vào 200g dd axit sunfuric 8% thu được muối và khí H2 (đktc)
a, viết PTHH
b, sau phản ứng chất nào còn dư khối lượng là bao nhiêu ?
c, tính c% dd sau phản ứng
cứu tui với xin luon íi
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.8\%}{98}=\dfrac{8}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{\dfrac{8}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(\dfrac{8}{49}-0,1\right).98=6,2\left(g\right)\)
c, \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{2,4+200-0,1.2}.100\%\approx5,93\%\)
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Cho 5,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với 300ml dd HCl 1M sau phản ứng thu được 6,72l H2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong X Giúp mk với mk đang cần gấp . Cảm ơn
Xem lại số mol H2 vì theo ĐL bảo toàn nguyên tố thì nH2 =1/2 nHCl mà nH2 ở đây là 0,3 mol và bằng nHCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi x,y là số mol Mg, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,05
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100=46,15\%\)
\(\%m_{Fe}=100-46,15=53,85\%\)
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ n_{Mg}=a(mol)\\\ n_{Fe}=b(mol) m_{hh}=24a+56b=5,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,3(2)\\ (1)(2) a=0,1;b=0,05\\ \%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=53,85\%\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 3:Cho 4g MgO tác dụng với 100g dd axit clohidric .Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2.
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4+100=104\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{9,5}{104}.100\%=9,13\%\)
1/Cho 3,2g đồng 2 oxit tác dụng với 200g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 9.8%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng.
2/cho 8,1g kẽm oxit tác dụng với 200g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 24,5%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd phản ứng
3/ Cho 1,6g đồng 2 oxit tác dụng với 200g dd axit clohidric 14,6%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
Câu 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
\(n_{CuO}=\frac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{CuO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và CuSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
Theo Pt: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,16\times98=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}dư=\frac{15,68}{203,2}\times100\%=7,72\%\)
Theo Pt: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,04\times160=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{6,4}{203,2}\times100\%=3,15\%\)
Câu 2:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times24,5\%=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo Pt: \(n_{ZnO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{ZnO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và ZnSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=8,1+200=208,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{208,1}\times100\%=18,84\%\)
Theo pT: \(n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1\times161=16,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\frac{16,1}{208,1}\times100\%=7,74\%\)
4/ Cho 2,4g sắt 3 oxit tác dụng với 300g dd axit \(H_2SO_4\) 9,8%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
5/Cho 1,6g đồng 2 oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 20%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
6/Cho 8,1g kẽm oxit tác dụng với 150g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 24,5%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng