Một quả cầu bằng đồng thau có R= 50cm ở t°= 25°C. Tính thể tích quả cầu ở nhiệt độ 60°C. Biết hệ số nở dài a= 1,8.10^-5 K-1
Một quả cầu đồng chất bằng đồng thau có R = 50cm ở t = 25oC . Tính thể tích của quả cầu ở nhiệt độ 60oC. Biết hệ số nở dài α = 1,8.10-5 K-1
\(V=V_o\left[1+3\alpha\left(60-25\right)\right]\)
=> \(V=\frac{4}{3}\pi R^3\left[1+105\alpha\right]\approx166981,7\pi\left(cm^3\right)\)
Một quả cầu bằng đồng thau có có đường kính 100cm ở nhiệt độ 250C. Tính thể tích của quả cầu ở nhiệt độ 600C. Biết hệ số nở dài α = 1 , 8.10 − 5 K − 1
Thể tích quả cầu ở 250C V 1 = 4 3 . π . R 3 = 4 3 .3 , 14. ( 0 , 5 ) 3 = 0 , 524 ( m 3 )
Mà β = 3 α = 3.1 , 8.10 − 5 = 5 , 4.10 − 5 ( K − 1 )
Mặt khác Δ V = V 2 − V 1 = β V 1 Δ t = 5 , 4.10 − 5 .0 , 524. ( 60 − 25 )
⇒ V 2 = V 1 + 9 , 904.10 − 4 ⇒ V 2 = 0 , 5249904 ( m 3 )
Ở 30 o C một quả cầu thép có đường kính 6cm và không lọt qua một lỗ tròn khoét trên một tấm đồng thau vì đường kính của lỗ kém hơn 0,01mm. Ta phải đưa quả cầu thép và tấm đồng thau tới cùng nhiệt độ bao nhiêu thì quả cầu lọt qua lỗ tròn. Biết các hệ số nở dài của thép và đồng thau lần lượt là 12.10-6K-1 và 19.10-6 K-1
A. t = 6 , 2 ° C
B. t = 23 , 8 ° C
C. t = 53 , 8 ° C
D. t = 38 , 5 ° C
Gọi:
l01, l02 lần lượt là đường kính của quả cầu thép và của lỗ tròn trên tấm đồng thau ở nhiệt độ 300C
l1, l2lần lượt là đường kính của quả cầu thép và của lỗ tròn trên tấm đồng thau ở nhiệt độ t
α1, α2 lần lượt là hệ số nở dài của thép và đồng thau
+ Ta có: l 1 = l 01 1 + α 1 ∆ t 1 l 2 = l 02 1 + α 2 ∆ t 2
+ Mặt khác, điều kiện để quả cầu lọt qua lỗ tròn: l 1 = l 2 3
Thay (1) và (2) vào (3) ta có: l 01 1 + α 1 ∆ t = l 02 1 + α 2 ∆ t → ∆ t = l 01 - l 02 l 02 α 2 - l 01 α 1 = 0 , 01 . 10 - 3 0 , 06001 . 19 . 10 - 6 - 0 , 06 . 12 . 10 - 6 ≈ 23 , 8 ° C
Nhiệt độ để quả cầu lọt qua lỗ tròn là: t = t 0 + ∆ t = 30 + 23 , 8 = 53 , 8 ° C
Đáp án: C
C1 :đem nung nóng một quả cầu bằng đồng có bán kính r=5cm từ 0*C đến 100*C. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 17.10^-6 K-1. Độ tăng thể tích của quả cầu là bao nhiêu?
C2:một bình thủy tinh chứa đầy 50cm^3 thủy ngân ở 18*C. Hỏi khi nhiệt độ tăng tới 38*C thì thể tích thủy ngân tràn ra là bao nhiêu? Cho biết hệ số nở dài của thủy tinh là 9.10^-6 và hệ số nở khối của thủy ngân là 18.10^-5.
1) V0 =\(\dfrac{4}{3}\pi R^3=\dfrac{4}{3}.\pi.0,05^3=\dfrac{1}{6000}\pi\)
ΔV = V0.3α.Δt = \(\dfrac{1}{6000}\pi\).3.17.10-6.100
= 2,67.10-6 (m3)
2) Thể tích thủy tinh tăng lên:
ΔV1 = V01.3α.Δt = 5.10-5.3.9.10-6.20
= 2,7.10-8
Thể tích thủy ngân tăng lên:
ΔV2 = V02.β.Δt = 5.10-5.18.10-5.20
= 1,8.10-7
Thể tích thủy ngân tràn ra ngoài:
ΔV2 - ΔV1 = 1,53.10-7 (m3)
Vật lý 6: Ở 0 độ C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 1000cm khối. khi nung cả hai quả cầu lên 50 độ C thì quả cầu bằng sắt có thể tích 1001,8 cm khối, quả cầu bằng đồng có thể tich 1002,5 cm khối. tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu. quả cầu nào giãn nở vì nhiệt nhiều hơn
giúp mình nhé !!! =..=
mk cx gặp câu này giống bn mà ko bt làm nt nè !!!!!
Bn nào tốt bụng giúp mk ik sắp nộp bài cho cô giáo rùi..........
Ở 0 độ C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm Khi nung nóng hai quả cầu lên 50 độ C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120 cm quả cầu bằng đồng có thể tích là 130 cm Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu
một khối cầu sắt bán kính 20cm ở nhiệt độ 25°C .Tính thể tích khối cầu khi bị nung đến nhiệt độ 625°C biết hệ số nở dài a= 11.10 -6k-1 mọi ng giúp mình với mình đang ktra
Một quả cầu đồng chất có hệ số nở khối = 72.10-6K- 1. Ban đầu thể tích của quả cầu là V0, để thể tích của quả cầu tăng 0,36% thì độ tăng nhiệt độ của quả cầu bằng:
A. 50K
B. 100K
C. 75K
D. 125K
Đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ ở một nơi ngang bằng mực nước biển ở nhiệt độ 20 ° C . Khi đem đồng hồ lên đỉnh núi, ở nhiệt độ 3 ° C , đồng hồ vẫn chạy đúng giờ. Coi trái đất hình cầu bán kính 6400km, hệ số nở dài của thanh treo quả lắc đồng hồ là α = 2.10 − 5 K − 1 . Độ cao của đỉnh núi là:
A. 1088 m
B. 544 m
C. 980 m
D. 788 m
Đáp án A
Con lắc chịu hai sự biến đổi: sự nở dài về nhiệt và sự thay đổi độ cao
Ta có: Δ T 1 T 1 = 1 2 α t 2 − t 1 + h R
Theo đề bài, đồng hồ chạy đúng giờ nên T 1 = T 2 và Δ T = 0
Suy ra 1 2 α t 2 − t 1 + h R = 0 ⇔ h = 1088 m
Đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ ở một nơi ngang bằng mực nước biển ở nhiệt độ 20 o C . Khi đem đồng hồ lên đỉnh núi, ở nhiệt độ 3 o C , đồng hồ vẫn chạy đúng giờ. Coi trái đất hình cầu bán kính 6400km, hệ số nở dài của thanh treo quả lắc đồng hồ là 2 . 10 - 5 ( K - 1 ) . Độ cao của đỉnh núi là:
A. 1088 m.
B. 544 m.
C. 980 m.
D. 788 m.
Đáp án A
Con lắc chịu hai sự biến đổi: sự nở dài về nhiệt và sự thay đổi độ cao.
Ta có:
Theo đề bài, đồng hồ chạy đúng giờ nên
Suy ra