Cho 4,6 g Fe tác dụng với 4,6 g na. Sau đó Cho dung dịch HCl dư vào sản phẩm thu được .Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho cho 0,24 g mg tác dụng với axit clohiđric (HCl) phản ứng xảy ra hoàn toàn a viết phương trình hóa học b tính số gam muối magie clorua (MgCl2) thu được sau phản ứng c tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = \dfrac{0,24}{24} = 0,01(mol)\\ m_{MgCl_2} = 0,01.95 = 0,95(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Mg} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)\)
cho 4,6 gam Na tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loẵng.tính khối lượng muối thu được và thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 4,6 g Fe tác dụng với 4,6 g NaCl có trong dung dịch HCl dư vào sản phẩm thu được thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn
+PTHH:
Fe + 2NaCl + 2H2O => FeCl2 + 2NaOH + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nFe= 4.6/56=23/280 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
23/280_____________23/280
VH2= 23/280*22.4=1.84l
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,45
B. 10,2
C. 7,8
D. 14,55
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a.Cho 4,6 g Na tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch A. Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn ,nồng độ mol của chất trong dung dịch A
b.Cho 4,6 g Na tác dụng với nước dư thu được 50 ml dung dịch .tính thể tích H2 điều kiện chuẩn ,nồng độ dung dịch thu được
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
a) nNa= 4,6/23= 0,2(mol) -> nNaOH=0,2(mol); nH2=0,1(mol)
V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
=> CMddNaOH= 0,2/0,1=2(M)
b) nNa= 4,6/23= 0,2(mol) -> nNaOH=0,2(mol); nH2=0,1(mol)
=>V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
CMddNaOH= 0,2/0,05=4(M)
a) Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
b) Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 .22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112
B. 84
C. 168
D. 56
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112.
B. 84.
C. 168.
D. 56.
1)Cho 5,4g Al vào ung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2)Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 18,56 g Fe3O4 nung nong. Tính khối lượng các chất thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn