Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2. Hãy tính thể tích hình lập phương đó.
một khối hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2. Tính diện tích xung quanh, thể tích khối lập phương đó
Độ dài cạnh là:
\(\sqrt{\dfrac{150}{6}}=5\left(dm\right)\)
Diện tích xung quanh là:
\(5^2\cdot4=100\left(dm^2\right)\)
Thể tích là:
\(5^3=125\left(dm^3\right)\)
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2.Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó.
Cạnh hình lập phương là
150 : 6 = 25
chỉ có thể là 5 x 5 = 25
Đáp số 5dm
Cạnh hình lập phương là
150 : 6 = 25 ( dm )
chỉ có thể là 5 x 5 = 25
Đáp số : 5dm
Cạnh hình lập phương là
150 : 6 = 25 ( dm )
chỉ có thể là 5 x 5 = 25
Đáp số : 5dm
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2. Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó.
Diện tích 1 mặt :
150 : 6 = 25 dm5
Vì 25 = 5 x 5
Nên cạnh hình lập phương là 5 dm
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2.Tính thể tích của hình lập phương đó.
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2.Tính thể tích của hình lập phương đó.
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150dm2.Tính thể tích của hình lập phương đó.
Diện tích một mặt hình lập phương là :
150 : 6 = 25 ( dm2 )
Thể tích hình lập phương là :
25 x 5 = 125 ( m3 )
Đ/S : 125 m3
Một hình lập phương có diện ích toàn phần là 150dm2. Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó
TL
diện tích 1 mật của hình lập phương là
294:6=49( cm2)
ta có 49=7x7 . Vậy cạnh của hình lập phương là7 cm
thể tích hình lập phương là
7x7x7=343(cm3)
Đáp số 343 cm3
HT
Diện tích 1 mặt hình lập phương là:
294:6=49(cm2)
Cạnh của hình lập phương là 7cm,vì 7x7=49
Thể tích hình lập phương là:
7x7x7=343(cm3)
Đ/S:343cm3
Diện tích một mặt là : 294 : 6 = 49 cm2
Ta có : 49 = 7 x 7 . Vậy cạnh của HLP là 7 cm .
Thể tích của HLP là : 7 x 7 x 7 = 343 cm2
Cho hình lập phương có thể tích là 0,08 cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. (6 mặt)
Độ dài cạnh của hình lập phương là:
\(\sqrt[3]{0,08}=\sqrt[3]{\dfrac{8}{100}}=\dfrac{2}{\sqrt[3]{100}}\left(cm\right)\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
\(6\cdot\left(\dfrac{2}{\sqrt[3]{100}}\right)^2=6\cdot\dfrac{4}{\sqrt[3]{100^2}}=\dfrac{24}{10\sqrt[3]{10}}\left(cm^2\right)\)
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 96dm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
Diện tích 1 mặt của hình lập phương là :
\(96 : 6 = 16\) ( \(dm^2 \) )
Do \(16 = 4 \times 4 \) nên cạnh của hình lập phương là \(4\) cm .
Thể tích của hình lập phương là :
\(4 \times 4 \times 4 = 64\) ( \(dm^3 \) )
Đáp số : \(64\) \(dm^3\)
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 dm². Tính thể tích hình lập phương đó ?
Cạnh của hình lập phương đó là:
150 : 6 : 5 = 5 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
5 x 5 x 5 = 125 (cm3)
Đ/s: 125 cm3
Linh
Diện tích một mặt của hình lập phương:
150 : 6 = 25 (dm2)
Vì 25 = 5 x 5
Cạnh hình lập phương: 5 dm
Thể tích hình lập phương: 5 x 5 x 5 = 125 (dm3)