Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh góc vuông AC của một tam giác vuông ABC có chiều từ A đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm.
a/ Tính hiệu điện thế UAC? b/ Tính hiệu điện thế UAB? c/ Tính hiệu điện thế UCB?
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5 . 10 5 V / m , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A. U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18000 V
B. U A B = 5 . 10 5 V , U B C = - 18000 V
C. U A B = 5 . 10 5 V , U B C = - 18500 V
D. U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18500 V
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5 . 10 5 V / m , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A. U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18000 V
B. U A B = 5 . 10 5 V , U B C = - 18500 V
C. U A B = 5 . 10 5 V , U B C = - 1800 V
D. U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18500 V
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5 . 10 5 V / m , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A. U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18000 V
B. U A B = 5 . 10 5 V , U B C = - 18000 V
C. U A B = 5 . 10 5 V , U B C = - 18500 V
D. U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18500 V
Đáp án A
U A B = 5 . 10 4 V , U B C = - 18000 V
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5 . 10 5 V / m , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A. U A B = 5 . 104 V , U B C = - 18000 V
C. U A B = 5 . 105 V , U B C = - 18500 V
B. U A B = 5 . 105 V , U B C = - 18000 V
D. U A B = 5 . 104 V , U B C = - 18500 V
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5. 10 5 V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A. U A B = 5. 10 4 V, UBC = ‒18000V
B. U A B = 5. 10 5 V, UBC = ‒18000V
C. U A B = 5. 10 5 V, UBC = ‒18500V
D. U A B = 5. 10 4 V, UBC = ‒18500V
Chọn A
U A B =E.AB=5. 10 5 .10/100=5. 10 4 V
U B C = - U C B =-E.d(B,CH)=-E.BH=-E. B C 2 /AB=-5. 10 5 .36. 10 - 4 /(10. 10 - 2 )= -18000V
Một điện trường đều có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC, chiều từ B đến C và cường độ 3000 V/m, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
A. 240 V.
B. −192 V.
C. 192 V.
D. −240 V.
Cho một điện trường đều có cường độ 4 . 10 3 V/m. Vectơ cường độ điện trường song song với cạnh BC của tam giác vuông ABC và có chiều từ B đến C. Cho biết AB=6cm, AC=8cm. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh huyền. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC,AB,AC và AH lần lượt là a,b,c và d. Giá trị của biểu thức (a+2b+3c+4d) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 610V
B. 878V
C. 803V
D. 520V
Câu 22 (3 điểm): Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường độ E = 1000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC, chiều đường sức là chiều từ A đến C. Biết AC = 8 cm, AB = 6 cm.Góc BAC = 900.
a) Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B; A và C; B và C.
b) Tính công của lực điện để dịch chuyển một êlectron từ điểm B tới điểm C.
c) Một êlectron chuyển động không vận tốc ban đầu, xuất phát tại A, xác định vận tốc của êlectron đó khi nó di chuyển tới điểm C của tam giác đã cho.
a) Hiệu điện thế:
- Vì điểm A và B nằm trên cùng một mặt phẳng thế nên điện thế giữa hai điểm đó là như nhau, do đó: UAB = 0.
- Ta có UAC = E.AC = 1000.0,08 = 80 V.
- Tương tự:UBC=E.AC=1000.0,08=80V.UBC=E.AC=1000.0,08=80V.b) Lực điện trường là loại lực thế nên công của chúng không phụ thuộc vào đường đi, do đó:
A=|e|UBC=|e|UACA=|e|UBC=|e|UAC=1,6.10−19.80=12,8.10−18J.=1,6.10−19.80=12,8.10−18J.c) Công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng của êlectron:
AAC=mv2C//2−mv20/2
⇒vC=√2AACm=√2.128.10−199,1.10−31⇒vC=2AACm=2.128.10−199,1.10−31≈5,3.106m/s.
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường độ E = 5000V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4cm, CB = 3cm. Góc ACB = 90 °
a) Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A.
b) Tích công di chuyển một electron từ A đến B.