Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O thu được 17,6gam CO2 và 10gam H2O. Xác định công thức phân tử của A tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 23.
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O cần 250ml oxi thu được 200ml CO2 và 200ml H2O. . Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bảo toàn \(oxi\) :
\(n_{O/A}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(SốC=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2\)
\(SốH=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=4\)
\(SốO=\dfrac{n_{O/A}}{n_A}=1\)
\(CTPT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O), thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc và 0,54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 37. Xác định công thức phân tử của Y?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,672
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(Y) = 0,03 (mol)
Bảo toàn H: nH(Y) = 2.0,03 = 0,06 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{0,74-0,03.12-0,06}{16}=0,02\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3:6:2
=> CTHH: (C3H6O2)n
Mà M = 2.37 = 74
=> n = 1
=> CTHH: C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của X?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,896 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,72}{18}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(X) = 0,04 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,04.2 = 0,08 (mol)
=> \(n_{O\left(X\right)}=\dfrac{0,88-0,04.12-0,08.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,04 : 0,08 : 0,02 = 2 : 4 : 1
=> CTHH: (C2H4O)n
Mà M = 44.2 = 88(g/mol)
=> n = 2
=> CTHH: C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 1,16g hợp chất hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H 2 O. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 29: Trong phân tử A gồm có những nguyên tố nào; Xác định công thức phân tử của A; Viết các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hợp chất hữu cơ.
Giúp mình với mình đang cần gấp !
Làm ơn !!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 2g chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 4,4 g CO2 và 1,792 l hơi ( đktc ). Biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 100. Xác định công thức phân tử của A
Ta có: \(d_{A/H_2}=100\)
\(\Rightarrow M_A=100.2=200\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{2}{200}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử C trong A là: \(\dfrac{0,1}{0,01}=10\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,08.2=0,16\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử H trong A là: \(\dfrac{0,16}{0,01}=16\)
Giả sử n là số nguyên tử O có trong A.
Ta có: 10.12 + 16 + n.16 = 200
⇒ n = 4
Vậy: CTPT của A là C10H16O4.
Bạn tham khảo nhé!
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44}= 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,792}{22,4} = 0,16(mol)\)
Mà :
\(m_O = m_A - m_C - m_H = 2 - 0,1.12 - 0,16 = 0,64(gam)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{0,64}{16} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(n_C: n_H : n_O = 0,1 :0,16 : 0,04 = 5 : 8 : 2\)
Vậy CTPT của A là : \((C_5H_8O_2)_n\)
Mà :
\(M_A = (12.5+8+16.2)n = M_{H_2}.100 = 200(đvC)\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của A : \(C_{10}H_{16}O_4\)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữư cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 23.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hiđrocacbon cần 6 lít khí oxi, sinh ra 4 lít khí cacbonic. Các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon đó.
1) Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{10,8}{18}.2=1,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{9,2-0,4.12-1,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
CTPT: C2H6O
CTCT:
(1) CH3-CH2-OH
(2) CH3-O-CH3
2) Ta có:
\(V_{C_xH_y}:V_{O_2}:V_{CO_2}=1:6:4\)
=> \(n_{C_xH_y}:n_{O_2}:n_{CO_2}=1:6:4\)
Bảo toàn C: \(x=n_C=n_{CO_2}=4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(H_2O\right)}=2n_{O_2}-2n_{CO_2}=2.6-2.4=4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2n_{O\left(H_2O\right)}=2.4=8\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol A chứa 4 mol C và 8 mol H
=> CTPT: C4H8
CTCT:
(1) CH2=CH-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam
H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 46.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7.2}{18}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{9.2-0.3\cdot12-0.4\cdot2}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.3:0.8:0.3=3:8:3\)
CT đơn giản nhất : C3H8O3
\(M_X=46\cdot2=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow92n=92\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_8O_3\)
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{18} = 0,8(mol)$
$n_O = \dfrac{9,2 -0,3.12 - 0,8.1}{16} = 0,3(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,3: 0,8 : 0,3 = 3 : 8:3$
Vậy CTĐGN là $C_3H_8O_3$
b)
CTPT : $(C_3H_8O_3)_n$
Ta có :
$M_X = (12.3 + 8 + 16.3)n = 46.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_3$