Tính thể tích của 1 hình chóp tam giác đều biết chiều cao là \(5\sqrt{3}\) cm và bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng \(2\sqrt{3}\) cm
tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kinh đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6 cm.
S.MNOPQR là một hình chóp lục giác đều (h.132). Bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy (đường tròn tâm H, đi qua 6 đỉnh của đáy), HM = 12 cm (h.133), chiều cao SH = 35cm. Hãy tính :
a) Diện tích đáy và thể tích của hình chóp (biết \(\sqrt{108}\approx10,39\))
b) Độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp (biết \(\sqrt{1333}\approx36,51\) )
S.MNOPQR là một hình chóp lục giác đều (h.132). Bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy (đường tròn tâm H, đi qua sáu đỉnh của đáy) HM = 12cm (h.133), chiều cao SH = 35cm. Hãy tính:
a) Diện tích đáy và thể tích của hình chóp (biết √108 ≈ 10,39);
b) Độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp (biết √1333 ≈ 36,51).
a) Tam giác HMN là tam giác đều. Đường cao là :
Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều chính là 6 lần diện tích của tam giác đều HMN. Nên:
Thể tích của hình chóp:
b) Trong tam giác vuông SMH có:
Đường cao của mỗi mặt bên là:
Diện tích xung quanh của hình chóp là:
Diện tích toàn phần:
Cho tam giác đều cạnh \(5\sqrt{3}\) cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó
bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều bằng 2/3 đường cao tam giác đều
đường cao của tam giác trên = \(\sqrt{\left(\left(5\sqrt{3}\right)^2-\left(\frac{1}{2}.5\sqrt{3}\right)^2\right)}\) =7,5
suy ra R=2/3 . 7,5= 5
Làm thế làm zì cho khổ ...hả LDM
Tính S tam giác đều:\(\frac{x^2\sqrt{3}}{4}\), thay x =5 căn 3 vào , tính S
.. tính lun Bán kính: R = \(\frac{abc}{4S}\), a;b;c là các cạnh tam giác đều, thay S tính dc ,tacos R = 5cm
1 tính diện tích hình tam giác biết chiều cao là 34 đáy gấp đôi chiều cao
2 tính diện tích hình tròn biết đường kính là 12 cm
3 tính chu vi hình tròn biết bán kính là 9cm
1.Đáy tam giác là:
\(34\times2=68\left(m\right)\)
Diện tích tam giác:
\(\dfrac{34\times68}{2}=1156\left(m^2\right)\)
2.Bán kính hình tròn:
\(\dfrac{12}{2}=6\left(cm\right)\)
Diện tích hình tròn:
\(6\times6\times3,14=113,04\left(cm^2\right)\)
3.Chu vi hình tròn:
\(9\times3,14=28,26\left(cm\right)\)
Bài 1:
Đáy là: 34 x 2 = 68
Diện tích tam giác là: 1/2 x 34 x 68 = 1156
Bài 2:
Diện tích hình tròn là:
( 12 : 2) x (12 : 2) x 3,14 = 113,04 cm vuông
Bài 3:
Chu vi hình tròn là:
9 x 2 x 3,14 = 56,52 cm
Diện tích HTG là:
(34x2)x34:2=1156
Bán kính hình tròn là:
12:2=6(cm)
Diện tích hình tròn là:
6x6x3,14=113,04 (cm2)
Chu vi hình tròn là:
9x2x3,14=56,52(cm)
Đ/S:1: 1156
2: 113,4 cm2
3: 56,52 cm
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 3. Tính diện tích xung quanh của hình nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD và chiều cao bằng chiều cao của hình chóp.
Bài 32 (trang 116 SGK Toán 9 Tập 1)
Cho tam giác đều $ABC$ ngoại tiếp đường tròn bán kính $1$cm. Diện tích của tam giác $ABC$ bằng:
A. $6$ cm$^{2}$ ; B. $\sqrt{3}$ cm$^{2}$ ;
C. $\dfrac{3 \sqrt{3}}{4}$ cm$^{2}$; D. $3 \sqrt{3}$ cm$^{2}$.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 11cm. Diện tích của tam giác ABCABC bằng:
A. \(6cm^2\) ; B. \(\sqrt{3}cm^2\) ;
C.\(\frac{3\sqrt{3}}{4}cm^2\) ; D. \(3\sqrt{3cm^2}\)
Câu trả lời đúng là D.
Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều , là tiếp điểm thuộc .
Đường phân giác của góc cũng là đường cao nên , , thẳng hàng.
,
(cm)
(cm)
(cm)
Vì thế, câu trả lời (D) là đúng.
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng:
A. 2 3 cm B. 2cm C. 3 cm D. 2 cm
Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC.
Kẻ AH ⊥ BC. Ta có: O ∈ AH
Trong tam giác vuông ABH, ta có:
Vì tam giác ABC đều nên AH là đường cao cũng đồng thời là trung tuyến nên:
Vậy chọn đáp án C.
Tam giác ABC có \(a=4\sqrt{7}cm;b=6cm;c=8cm\). Tính diện tích S, đường cao \(h_a\) và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó ?
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng 2 cm. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi O là giao 3 đường trung trực của ∆ABC. Khi đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC. Gọi H là giao điểm của AO và BC. Ta có : AH = 3 cm
OA = 2 3 AH = 2 3 3 cm